Bài tập ôn tập dịp nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 2

  1. Từ và câu: Từ gồm: 3 nhóm từ em cần ghi nhớ.
  2. Từ chỉ sự vật: chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối....
  3. Từ chỉ hoạt động, trạng thái
  4. Từ chỉ đặc điểm, tính chất: đặc điểm hình dáng, màu sắc, tính tình.

Câu: gồm 3 mẫu câu em cần ghi nhớ:

  1. Ai là gì?
  2. Ai làm gì?
  3. Ai thế nào?
  4. Tập làm văn:
  5. Các nghi thức, lời nói hàng ngày: Chào hỏi. Tự giới thiệu. Nói lời cảm ơn, xin lỗi. Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Chia buồn, an ủi. Viết tin nhắn. Chia vui.
  6. Viết đoạn văn:

            I/Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một con vật nuôi mà em thích theo các câu hỏi gợi ý sau:

  1. Đó là con gì?
  2. Nó có những đặc điểm gì nổi bật? 

Ví dụ: - Hình dáng: bộ lông, mắt, ....

           - Hoạt động: gáy, bắt chuột, ....

  1. Tình cảm của em đối với nó như thế nào?

 

doc 10 trang minhvi99 07/03/2023 5880
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập dịp nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_dip_nghi_dich_toan_va_tieng_viet_lop_2.doc

Nội dung text: Bài tập ôn tập dịp nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 2

  1. 3 4 = 7 b) 3 4 = 12 c) 2 2 = 4 d) 2 2 = 4 Phần 2. Tự luận 5. Tính bằng hai cách. Có tất cả bao nhiêu lít dầu? Cách 1: Bài giải: . . . Cách 2: Bài giải: . . . 6. Đặt tính rồi tính: 2
  2. 5. Viết tiếp ba số nữa: a) 8; 10; 12; ; ; .; 20. b) 20; 18; 16; ; ; .; 8. c) 12; 15; 18; ; ; .; 30. 6. Con kiến đi từ A qua B, qua C rồi đến D. Hỏi con kiến đi từ A đến D được quãng đường dài bao nhiêu đề-xi-mét? Bài giải: 7. Tính nhẩm: 2 x 3 = 3 x 3 = 4 x 6 = 5 x 5 = 3 x 9 = 4 x 5 = 2 x 4 = 3 x 5 = 4 x 4 = 5 x 3 = 3 x 4 = 4 x 8 = 5 x 9 = 2 x 9 = 4 x 9 = 8. Xem tờ lịch tháng 3 rồi cho biết: Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ Thứ Thứ Chủ nhật năm sáu bảy 4
  3. Câu 5: Đặt tính rồi tính (1 điểm) 465 + 213 857 – 432 456 – 15 234 + 235 . . . . . Câu 6: Tìm x x - 24 = 47 - 14 67 – x = 15 + 6 . . . x : 3 = 5 6 x x = 24 . . . . Câu 7: Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 1dm 2cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Tính chu vi hình tứ giác đó. Bài giải Câu 8: Số kẹo của Lan là số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau. Lan cho Hoa số kẹo là số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái kẹo? Bài giải ĐỀ ÔN TẬP TOÁN SỐ 4 Bài 1: Tính nhẩm: 2 3= 2 2 = 2 7= 2 5= 2 6 = 2 5= 2 4= 2 8= 2 10= 2 9 = - Bài 2: Đặt tính rồi tính: 6
  4. 1. Các nghi thức, lời nói hàng ngày: Chào hỏi. Tự giới thiệu. Nói lời cảm ơn, xin lỗi. Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Chia buồn, an ủi. Viết tin nhắn. Chia vui. 2. Viết đoạn văn: I/Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một con vật nuôi mà em thích theo các câu hỏi gợi ý sau: a) Đó là con gì? b) Nó có những đặc điểm gì nổi bật? Ví dụ: - Hình dáng: bộ lông, mắt, - Hoạt động: gáy, bắt chuột, c) Tình cảm của em đối với nó như thế nào? II/Tập làm văn: Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 – 5 câu) tả ngắn về một loại quả mà em thích . Dựa vào những gợi ý sau: - Quả em thích là quả gì? - Quả có màu sắc, hình dạng như thế nào? (Vỏ , cuống , ruột ) - Quả có lợi ích gì? III/ Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn (Từ 3 đến 5 câu) nói về 1 loài cây mà em thích theo các gợi ý sau. - Đó là cây gì? - Cây trồng ở đâu? - Hình dáng cây như thế nào? - Cây có lợi ích gì? * Em hãy kể tên một số con vật nuôi ở nhà. Em thích con vật nào nhất? Vì sao? PHẦN 2: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP BÀI TẬP ĐỌC HIỂU: Các con cần đọc kỹ bài văn từ tuần 19 đến tuần 21 (4-5 lần) rồi trả lời câu hỏi trong bài. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ TỪ VÀ CÂU: BÀI TẬP VỀ CÂU: + Với một từ cho trước đặt được 3 câu theo mẫu đã học. Ví dụ: Bài 1: Với từ “hoa hồng” hãy đặt 3 câu theo mẫu: 8
  5. c. Chăm chỉ, ngoan ngoãn, thông minh, đẹp đẽ, quét nhà, trắng trẻo, xinh xắn. Là những từ chỉ Bài 6: Tìm các từ chỉ sự vật thích hợp điền vào chổ chấm: a. là học sinh lớp 2D b. lớp em có màu xanh c. Mùa hè nở đỏ rực d. Chim hót véo von trên cây. Bài 7: Gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong các câu sau: a. Bạn ấy đỏ bừng mặt vì xấu hổ. b. Mặt trời đỏ rực như một hòn lửa khổng lồ. c. Những bông hoa cúc màu vàng tươi. d. Đôi mắt em bé tròn xoe và đen láy. e. Mẹ em là người hiền lành. BÀI TẬP VỀ ĐẶT CÂU HỎI CHO BỘ PHẬN GẠCH CHÂN: Bài 8: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau: a. Chim sâu là loài chim có ích b. Chim sâu là loài chim có ích c. Cà rốt là thức ăn yêu thích của thỏ d. Trên sân trường, chúng em đang chơi nhảy dây. e. Hoa hồng là loài hoa có mùi thơm quyến rũ nhất. f. Chú gà trống nhà em đẹp làm sao! Bài 9: Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ( ), hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi thế nào? a. Đôi mắt mèo rực sáng trong đêm b. Bộ lông mèo màu vàng mượt như nhung. c. Chiếc mũi ươn ướt trông thật dễ thương. BÀI TẬP VỀ ĐIỀN DẤU CHẤM PHẨY: Bài 10: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: a. Bác Hồ sống rất giản dị mộc mạc đơn sơ. b. Bác chỉ lo cho dân cho nước. c. Trong căn nhà của bác mọi thứ đều rất đơn giản gọn nhẹ BÀI TẬP LÀM VĂN: Học thuộc và ghi lại các bài văn đã học vào vở hướng dẫn tự học Lưu ý: Bài làm xong, giữ lại, khi nào đi học nộp lại cho cô giáo. 10