Bài tập ôn trong đợt nghỉ phòng dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Trường Tiểu học Thái Bảo
Bài số 1:
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
*Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong lớp Cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
A. Có hai học trò là Chích Chòe Con, Sẻ con
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe Con, Sẻ con
C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe Con, Sẻ con
Câu 2: Cô giáo Chim Khách dạy điều gì cho Chích Chòe con, Sẻ con và Tu Hú con?
A. Dạy cách bay chuyền
B. Dạy cách kiếm mồi
C. Dạy cách làm tổ
Câu 3: Chích Chòe con có tính tình thế nào?
A. Chăm chỉ
B. Ham chơi
C. Không tập trung
Câu 4: Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì?
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo
B. Phải tập bay cho giỏi
C. Phải tập làm tổ cho tốt
File đính kèm:
- bai_tap_on_trong_dot_nghi_phong_dich_toan_va_tieng_viet_lop.docx
Nội dung text: Bài tập ôn trong đợt nghỉ phòng dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 1 - Trường Tiểu học Thái Bảo
- Bài số 2: CÂY BÀNG Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. Theo Hữu Tưởng - Học sinh đọc thầm bài Cây bàng (sách Tiếng Việt 1 - tập 2- trang 127) chọn và khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? . Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? . Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? a. Ngay giữa sân trường b. Trồng ở ngoài đường c. Trồng ở trong vườn điều d. Trên cánh đồng Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? a. Cây vươn dài những cành khẳng khiu,trụi lá. b. Cành trên cành dưới chi chít những lộc nonmơn mởn. c. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. d. Lá vàng rụng đầy sân. Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. Bài số 3: Chim rừng Tây Nguyên Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội. Những con chim cơ-púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như sáo. Chim piêu có bộ lông màu xanh lục. Chim vếch-ca mải mê rỉa bộ lông vàng óng. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn. Chim từ các nơi miền Trường Sơn bay về đây. Theo Thiên Lương Câu 1. Khoanh tròn vào đáp án đúng. Đoạn văn trên nhắc tới tên những loại chim quý nào của rừng Tây Nguyên? a. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, họa mi, piêu, sáo sậu, sa-tan. b. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, vếch-ca, câu xanh, sa-tan.
- Câu 2: Nối chữ ở cột A với cột B để tạo câu: (1 điểm) Mức 2 A B Bạn Lan Là tương lai của đất nước Người Là người mẹ thứ hai của em Cô giáo Là người Hà Nội Trẻ em Là vốn quý nhất Câu 3: Sắp xếp các chữ sau thành câu? Nhà em, có, rất, chú chó, đáng yêu Câu 4: Điền vào chỗ trống c, k hay q? -cà ê - uả thị - uê hương ủ nghệ - im chỉ món uà b. Điền chữ ng/ngh: Bé a đi chơi nhà bà iêm. Bà ồi bên bé kể chuyện cho bé e Câu 5: Viết 1 tiếng có vần ai, 1 tiếng có vần ay? Câu 6: Ghi dấu X trước dòng viết đúng luật chính tả e, ê, i [ ] ê ke, gi nhớ. [ ] ê ce, ghi nhớ. [ ] ê ke, ghi nhớ.
- Câu 7: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: "Số 55" đọc là: A. năm năm B. năm mươi lăm C. năm mươi năm D. lăm mươi lăm Câu 8: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 84 + 4 - 7 = . . . . . A: 80 B: 85 C: 83 D: 81 Câu 9: Hà có 25 que tính, Lan có 34 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính? Câu 9: Lan cắt được 23 bông hoa. Hà cắt được 15 bông hoa. Hỏi cả hai bạn cắt được bao nhiêu bông hoa? Câu 10: Lớp em có 54 học sinh trong đó có 21 học sinh nam. Hỏi lớp em có bao nhiêu học sinh nam? Câu 11: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 7 cm: b) Điền số vào ô trống 75 - 5 = 65 + □ Câu 12: a) Đặt tính rồi tính: 32 + 42 ; 94 - 21 ; 50 + 38 ; 67 – 3
- a) Số liền sau của 78 là: A. 68 B. 77 C. 79 D. 76 b) Phép cộng 30 + 20 có kết quả bằng A. 10 B. 55 C. 50 D. 52 Câu 18: Các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 28, 76, 54, 74 B. 76, 74, 54, 28 C. 28, 54, 76, 74 D. 28, 54, 74, 76 Câu 19: 70 - 50 + 20 =? A. 50 B. 40 C. 10 D. 60 Câu 20: : Điền số thích hợp vào ô trống: 96 - [ ] = 62 A. 33 B. 34 C. 60 D. 24