Bài tập ôn trong đợt nghỉ phòng dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Thái Bảo

Lừa và ngựa

          Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hôm, có việc đi xa, ông ta cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa:

          - Chị ngựa ơi! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít thôi cũng được. Tôi kiệt sức rồi.

          Ngựa đáp:

          - Thôi, việc ai nấy lo. Tôi không giúp chị được đâu.

          Lừa gắng quá, kiệt lực, ngã gục xuống chết bên vệ đường. Người chủ thấy vậy bèn chất tất cả đồ đạc từ lưng lừa sang lưng ngựa. Ngựa bấy giờ mới rên lên:

          - Ôi, tôi mới dại dột làm sao! Tôi đã không muốn giúp lừa dù chỉ chút ít, nên bây giờ phải mang nặng gấp đôi.

                                                                         Theo Lép Tôn-xtôi

1. Khoanh vào đáp án đúng       

a) Lừa đề nghị với ngựa việc gì?

A. Nhờ ngựa mang hộ mình một ít.         

B. Nhờ ngựa chở hàng còn mình chở người.

C. Nhờ ngựa dắt mình dậy.           

D. Nhờ ngựa dắt mình qua chỗ lội.

docx 9 trang minhvi99 04/03/2023 5280
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn trong đợt nghỉ phòng dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Thái Bảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_trong_dot_nghi_phong_dich_toan_va_tieng_viet_lop.docx

Nội dung text: Bài tập ôn trong đợt nghỉ phòng dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Trường Tiểu học Thái Bảo

  1. A. 6cm2 B. 9cm C. 9cm2 D 12cm Bài 4. Mua 2kg gạo hết 18 000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là: A. 35 000 đồng B. 40 000 đồng C. 45 000 đồng D. 50 000 đồng Bài 5. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 7. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ: A. Thứ sáu B. Thứ bảy C. Chủ nhật D. Thứ hai Bài 6. Gía trị của số 5 trong số 65 478 là: A.50 000 B. 500 C. 5000 D. 50 Bài 7. 12m7dm = . . dm: A. 1207dm B.127dm C.1270dm
  2. Phiếu số 2: 1. Đặt tính rồi tính: a) 4248 + 1527 1296 + 704 653 + 2187 4306 + 1574 b) 2871 - 565 3247 - 1489 1402 - 318 1534 - 295 c) 139 x 2 341 x 3 208 x 4 129 x 7 d) 856 : 4 594 : 9 528 : 6 968 : 8 2. Tính giá trị của biểu thức: 236: 4 + 363: 3 123: 3 + 76: 4
  3. Tiếng Việt lớp 3 Phiếu số 1 II. Đọc thầm và làm bài tập Lừa và ngựa Người nọ có một con lừa và một con ngựa. Một hôm, có việc đi xa, ông ta cưỡi ngựa, còn bao nhiêu đồ đạc thì chất lên lưng lừa. Dọc đường, lừa mang nặng, mệt quá, liền khẩn khoản xin với ngựa: - Chị ngựa ơi! Chúng ta là bạn đường. Chị mang đỡ tôi với, dù chỉ chút ít thôi cũng được. Tôi kiệt sức rồi. Ngựa đáp: - Thôi, việc ai nấy lo. Tôi không giúp chị được đâu. Lừa gắng quá, kiệt lực, ngã gục xuống chết bên vệ đường. Người chủ thấy vậy bèn chất tất cả đồ đạc từ lưng lừa sang lưng ngựa. Ngựa bấy giờ mới rên lên: - Ôi, tôi mới dại dột làm sao! Tôi đã không muốn giúp lừa dù chỉ chút ít, nên bây giờ phải mang nặng gấp đôi. Theo Lép Tôn-xtôi 1. Khoanh vào đáp án đúng a) Lừa đề nghị với ngựa việc gì? A. Nhờ ngựa mang hộ mình một ít. B. Nhờ ngựa chở hàng còn mình chở người. C. Nhờ ngựa dắt mình dậy. D. Nhờ ngựa dắt mình qua chỗ lội.
  4. 4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: a/Một hôm đang chơi dọc bờ sông Kiến Vàng nhìn thấy Kiến Đen b/Sáng chủ nhật bố cho em đi mua quần áo sách vở. Phiếu số 2 I. Viết chính tả: 1. Nghe - viết: Ông tổ nghề thêu (viết từ đầu đến triều đình nhà Lê) - Trang22 2. Nhớ - viết: Bàn tay cô giáo ( viết cả bài) - trang 25 3. Nghe - viết: Ê- đi - xơn (trang 33) 4. Nghe - viết: Một nhà thông thái (tr 37) II. Bài tập chính tả: 1. Điền vào chỗ chấm: a. (lương/nương): đồi ; lĩnh ; thực; khô; lúa b. (liên/niên): thiếu ; hoan; thời thiếu; miên. c. ( lan/nan): hoa ; quạt ; can; tre; man. 2. Điễn vào chỗ trống: a) l hay n: b) ươc hay ươt: - nóng ực - ao - anh lảnh - th tha - tủ ạnh - cái l III. Luyện từ và câu: