Bài tập ôn trong đợt nghỉ phòng dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Thái Bảo

Chính tả:

Rừng trưa

   Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ của nó trong ánh mặt trời vàng óng. Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ.Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới ánh mặt trời.Tiếng chim không ngớt vang ra, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng.

docx 15 trang minhvi99 04/03/2023 4460
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn trong đợt nghỉ phòng dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Thái Bảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_trong_dot_nghi_phong_dich_toan_va_tieng_viet_lop.docx

Nội dung text: Bài tập ôn trong đợt nghỉ phòng dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Thái Bảo

  1. Bài 6: Hai tấm vài dài tất cả 114m. Tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai 6m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?( dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu) Bài 7 . Một cửa hàng có 240kg gạo. Buổi sáng đã bán 150kg gạo, buổi chiều bán được số gạo 1 bằng số gạo ban đầu.Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 3 Bài giải TIẾNG VIỆT Đọc đoạn văn, xác định các câu kể Ai làm gì ? và tìm chủ ngữ, vị ngữ của các câu đó. (gạch chéo để tách CN, VN và gạch chân CN, VN bên dưới câu kể Ai làm gì vừa tìm được) Câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ - chỉ sự vật( người, đồ vật hoặc cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đên ở vị ngữ. - Do danh từ( cụm danh từ) tạo thành. Vị ngữ - Chỉ hoạt động của sự vật - Do động từ tạo thành “Để mau chóng biến con mình thành thần đồng, cha cậu đã mời rất nhiều thầy dạy nhạc. Người thầy đầu tiên là một nghệ sĩ trong dàn nhạc. Cha cậu đưa thầy giáo về nhà trong lúc Bet-tô-ven đang mải chơi một khúc nhạc trên vi-ô-lông. Cậu sốt sắng ngồi vào đàn ngay”. Câu 1: Câu 2: Câu3: Chính tả: Rừng trưa 2
  2. 6 3 c/ và = 4 5 2 3 d/ và = 5 20 1 Bài 5. Một sân bóng hình chữ nhật có chiều dài là 96m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính 3 diện tích sân bóng đó? (2đ) Bài giải TIẾNG VIỆT Tập làm văn: Viết bài văn ngắn miêu tả cây bóng mát( cây bàng, cây đa, cây phượng ) ( dựa vào gợi ý: tả các bộ phận của cây: gốc, rễ, thân, cành cây, lá, hoa, quả bàng, công dụng của cây) 4
  3. Câu 5. phân số nào bằng phân số 3 ? 5 A. 12 B. 15 C. 20 D. 9 20 28 35 20 Câu 6 : Đổi 30000kg = .tấn là: A. 3 tấn B. 30 tấn C. 300 tấn D. 3000 tấn Bài 3: quy đồng mẫu số các phân số sau: (2 điểm) a) 7 và 4 15 5 4 5 b) và 5 8 1 3 c ) và 2 10 2 3 d) và 3 8 1 Bài 4: Lớp 4D có 24 học sinh nam và số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi lớp 4D có 3 tất cả bao nhiêu học sinh? TIẾNG VIỆT 1, Viết lại các câu kể Ai làm gì? và xác định CN, VN của các câu vừa tìm được: Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chum đầu bên những ché rượu cần. VD: Trong rừng, chim chóc hót véo von. 2, Đặt 3 câu kể Ai làm gì? và gạch dưới chủ ngữ, vị ngữ của câu đó? 6
  4. a/ 2 giờ 5 phút = .phút; b/ 4 phút 23 giây = giây; c/ 7 phút 12 giây = giây d/ 1 giờ = .phút; g/ 1 phút = giây; h/ 1 phút = giây 2 3 5 i/ 123 giây = .phút giây; k/ 189 phút = .giờ phút m/ 3 thế kỉ = năm; n/ 1 thế kỉ = .năm; p/ 3 ngày = .giờ 5 Bài 6: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 48cm. Chiều dài hơn chiều rộng 10 cm. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó? ( dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu) Tiếng việt Viết bài văn miêu tả cây ăn quả mà em yêu thích (gợi ý: tả các bộ phận của cây: gốc, rễ, thân, cành cây, lá, hoa, quả ( vị của quả), công dụng của cây ăn quả) 8
  5. Bài 3. Hai đội làm đường cùng đắp một đoạn đường dài 800m. Đội thứ nhất đắp được ít hơn đội thứ hai 136m đường. Hỏi mỗi đội đắp được bao nhiêu mét đường ? Bài 4. Lớp Một và lớp Hai cùng thu nhặt được 127 kg giấy. Lớp Hai thu nhặt được nhiều hơn lớp Một 9 kg giấy. Hỏi mỗi lớp thu nhặt được bao nhiêu ki-lô-gam giấy ? Bài 5. Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm A 12cm B 9cm 7cm C H D Hình a.Chu vi của hình ABCD là: . b. Diện tích của hình ABCD là: TIẾNG VIỆT 1, Tìm các câu kể Ai thế nào? và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Câu kể Ai thế nào? Chủ ngữ Chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất hoăc trạng thái được nêu ở vị ngữ. - do danh từ tạo thành. Vị ngữ - Chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật - do tính từ, động từ chỉ trạng thái tạo thành. 10
  6. 1 2 a/ và = 6 18 1 b/ và 4 = 6 24 6 3 c/ và = 4 32 2 3 d/ và = 5 35 Bài 4:Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 4km, chiều rộng là 1500m. Hỏi diện tích khu rừng đó là bao nhiêu km2? Đổi 4km = .m Bài 5: Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có tổng độ dài đáy và chiều cao là 70dm. Chiều cao kém độ dài đáy 24dm. Tính diện tích mảnh đất đó?( dạng toán tìm 2 số biết Tổng và hiệu) Bài 6: Một mảnh đất trồng khoai hình bình hành có độ dài đáy là 368m, chiều cao bằng 1 đáy. 4 a, Tính diện tích mảnh đất đó. b,Trên mảnh đất ấy, cứ 1m2 người ta thu được 5kg khoai. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu kg khoai? 12
  7. Chủ nhật, ngày 29 tháng 3 năm 2020 Toán PHẦN I( TRẮC NGHIỆM): Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1 . Phân số bằng phân số 4 là: 5 A. 20 B. 16 C. 16 D. 12 16 20 15 16 Câu 2. Trong các phân số sau, phân số tối giản là: A 27 B . 38 C . 100 D. 13 42 16 75 20 Câu 3. 12m2 6dm2 = dm2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 126 B .126 dm2 C . 1206 D. 1206 dm2 Câu 4. Đúng điền Đ; sai điền S vào ô trống: a, 3 tấn 14 kg = 314 kg b, 2 giờ 45 phút = 165 phút Câu 5. Diện tích hình bình hành có chiều cao 23cm, độ dài đáy 3dm là: A. 690cm B. 690cm2 C. 69dm2 D. 69cm2 Câu 6. Điền số thích hợp vào ô trống để 27 = là: 21 7 A. 3 B. 5 C. 7 D. 9 Câu 7: Năm 2010 cả nước ta kỉ niệm “Một nghìn năm Thăng Long – Hà Nội”. Như vậy Thủ đô Hà Nội được thành lập vào thế kỉ nào? A. XXI B. XI C. X D. IX Câu 8: Trên bãi có 20 con bò và có số con trâu bằng 1 số bò. Hỏi trên bãi đó có mấy con trâu? 4 A. 4 B. 5 C. 6 D. 8 Câu 9 : Cho các số: 4 355; 5 468; 6 650; 228; 3 570; 9 855. a, Số chia hết cho 2 là: . b, Số chia hết cho 5 là: . Câu 10: Số gồm bảy triệu, tám chục nghìn, bốn trăm, chín đơn vị. viết là: A. 7 080 490 B. 7 080 409 C. 780 900 D. 78 409 Tiếng Việt Viết chính tả bài: 14