Bài tập ôn trong thời gian dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 2

Bài 1Gạch dưới từ không phải là từ chỉ sự vật ở mỗi dãy sau:

 a) bạn, thước kẻ, cô giáo, chào, thầy giáo, nai, học trò, múa, cá heo.

 b) vở, quý mến, học sinh, bố mẹ, đẹp, cặp sách, bác sĩ, viết

Bài 2: Điền vào chỗ trống s/x.    - Giọt ....ương/  gãy .....ương

                                                - Hoa ......úng /......úng  xính; ......ung sướng/  ...ung phong

                                                     - xa ….ôi/ ....nước ...ôi;  phù ….a/ đường  ….a; 

docx 6 trang minhvi99 06/03/2023 6080
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn trong thời gian dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_trong_thuoi_gian_dich_toan_va_tieng_viet_lop_2.docx

Nội dung text: Bài tập ôn trong thời gian dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 2

  1. ĐỀ 15 - TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 67 + 17 3 8 + 45 100 – 21 89 + 11 90 – 46 27 + 38 6 3 + 37 100 – 64 48 + 43 80 – 29 Bài 2*: Nếu lấy ba chữ số 2,1,5 làm chữ số hàng chục, bốn chữ số 3,4,6,8 làm chữ số hàng đơn vị, thì: a) Viết được tát cả bao nhiêu số có hai chữ số? b) Hãy viết tất cả các số có hai chữ số đó ra. Bài 3: Cô giáo chia lớp thành 8 nhóm để vui chơi, mỗi nhóm 4 học sinh. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh? Bài 4*. Cách đây 3 năm Hùng 7 tuổi. Hỏi sau đây 3 năm Hùng bao nhiêu tuổi? ĐỀ 11 – TIẾNG VIỆT Bài 1: Gạch dưới từ không phải là từ chỉ sự vật ở mỗi dãy sau: a) bạn, thước kẻ, cô giáo, chào, thầy giáo, nai, học trò, múa, cá heo. b) vở, quý mến, học sinh, bố mẹ, đẹp, cặp sách, bác sĩ, viết Bài 2: Điền vào chỗ trống s/x. - Giọt ương/ gãy ương - Hoa úng / úng xính; ung sướng/ ung phong - xa .ôi/ nước ôi; phù .a/ đường .a; Bài 3: Chép chính tả 8 dòng thơ đầu bài Cháu nhớ Bác Hồ. ĐỀ 12 – TIẾNG VIỆT Bài 1: Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào ô trống cho phù hợp. Trên sân thượng nhà em bố trồng một hàng hoa sứ đỏ Dáng cây uốn lượn nhiều nhánh vươn dài như các lực sĩ cử tạ tập thể hình Lá dày có hình giọt nước. Bài 2 : Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng: a) ui hoặc uy -yêu q ./ -c đầu/ -tàu th ./ . -đen th ./ b) ao hoặc au - số s / . - con s / - m gà/ . -m xanh/ Bài 3: Viết 5 từ chỉ hoạt động của người và vật. Bài 4: Chép chính tả 6 dòng thơ cuối bài Cháu nhớ Bác Hồ.
  2. ĐÁP ÁN ĐỀ 11- TOÁN Bài 1; 3: Tự làm Bài 2. Gọi số phải tìm là x, ta có: x + 24 = 75. x = 75 – 24 x = 51. Vây số phải tìm là 51 Bài 4. Hai số có tích bằng 2, vậy hai số đó là 1 và 2, để có 1 x 2 = 2. Mặt khác: 1 + 2 = 3 phù hợp điều kiện đầu bài. Vậy hai số phải tìm là 1 và 2. Bài 5*. Ta viết 6 thành tích của hai thừa số: 6 = 1 x 6 Hiệu hai số là: 6 – 1 = 5 (chọn) 6 = 2 x 3. Hiệu hai số là: 3 – 2 = 1 (loại, vì không đúng với điều kiện đầu bài) Vậy hai số phải tìm là 1 và 6 ĐÁP ÁN ĐỀ 12- TOÁN Bài 1, 2. Tự làm Bài 2: Hai bạn còn lại bao nhiêu viên kẹo là: 31 – 4 = 27 (viên kẹo) Đáp số: 27 viên kẹo Bài 5. Hình vẽ của hai bạn là: ĐÁP ÁN ĐỀ 13- TOÁN Bài 1: tự làm Bài 2: (>; 3 dm 6 cm 9 dm 5cm 3 dm 4cm 7dm 2cm = 72cm Bài 3: Em hái được tất cả số bông hoa là: 5 x 7 = 35 (bông hoa) Đáp số: 35 bông hoa Bài 4: Cửa hàng đó đã nhập về số hộp sữa là: 4 x 8 = 32 (hộp sữa) Đáp số: 32 hộp sữa ĐÁP ÁN ĐỀ 14- TOÁN Bài 1: An nhiều hơn Bình là: 16 + 6 = 22 (viên bi) Đáp số: 22 viên bi Bài 2: Gọi số phải tìm là x, ta có: x + 47 = 62. x = 62 – 47 x = 15. Vây số phải tìm là 15 Bài 3: Đĩa cân thứ hai có số ki lô gam là: 2 + 5 = 7 (kg) Vì cân thăng bằng nên đĩa cân thứ nhất cũng có 7kg, túi gạo cân nặng là: 7 – 1 = 6 (kg) Đáp số: 6 kg
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 15 – TIẾNG VIỆT Bài 1: Gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi làm gì? trong các câu sau: a) Mệ ôm bé Lan vào lòng. b) Chúng em cùng đến trường học tập. c) Các bác công nhân đang làm việc. Bài 2: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống Con quên Thấy mẹ đi chợ về Hà nhanh nhảu hỏi: - Mẹ có mua quà cho con không? Mẹ trả lời: - Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con. Thế con làm xong việc mẹ giao chưa? Hà buồn thiu: - Con chưa làm xong mẹ ạ. Con quên!