Bài tập Toán Lớp 5 (Nâng cao) - Số thập phân

Bài 1: Có 3 bao đường, bao thứ nhất nặng 42,6kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 14,5kg, bao thứ ba bằng 3/5 bao thứ hai. Hỏi ba bao nặng bao nhiêu kilogam? 

Lời giải: 

Bao thứ hai nặng số kg là: 42,6 + 14,5 = 57,1 (kg) 

Bao thứ ba nặng số kg là: 57,1 × 3/5 = 34,26 (kg) 

Ba bao đường nặng số kg là: 42,6 + 57,1 + 34,26 = 133,96 (kg) 

Đáp số: 133,96 kg 

Bài 2: Một cửa hàng bán khúc vải dài 25,6m cho ba người. Người thứ nhất mua 3,5m vải, người thứ hai mua nhiều hơn người thứ nhất 1,8m vải. Hỏi người thứ ba mua bao nhiêu mét vải? 

Đáp số: 16,8 mét vải. 

doc 7 trang minhvi99 09/03/2023 3600
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán Lớp 5 (Nâng cao) - Số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_toan_lop_5_nang_cao_so_thap_phan.doc

Nội dung text: Bài tập Toán Lớp 5 (Nâng cao) - Số thập phân

  1. Lời giải: Số gạo cửa hàng bán ngày thứ nhất là: 32,8 x ¾ = 24,6 (tạ) Số gạo còn lại sau ngày thứ nhất là: 32,8 – 24,6 = 8,2 (tạ) Số gạo cửa hàng bán ngày thứ hai là: 8,2 x ¾ = 6,15 (tạ) Số gạo cửa hàng chưa bán là: 8,2 – 6,15 = 2,05 (tạ) = 205 (kg) Đáp số: 205 kg. Bài 5: Ở một xí nghiệp may, trung bình cứ may 12 bộ quần áo thì phải dùng 45m vải. Hỏi xí nghiệp muốn may 38 bộ quần áo thì phải dùng đến bao nhiêu mét vải? Lời giải: Số mét vải để may 1 bộ quần áo là: 45 : 12 = 3,75 (m) Số mét vải để may 38 bộ quần áo là: 38 x 3,75 = 142,5 (m) Đáp số: 142,5m. Bài 6: Một cửa hàng có ba thùng dầu, thùng thứ nhất đựng 9,7 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 3,5 lít. Cửa hàng đã bán 16,3 lít dầu và còn lại 22,2 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba đựng bao nhiêu lít dầu? Đáp số: 15,6 lít dầu. Bài 7: Có ba sợi dây, sợi dây thứ nhất dài 12,6m, sợi dây thứ hai dài bằng 3/5 sợi dây thứ nhất, sợi dây thứ ba dài gấp 1,5 lần sợi dây thứ hai. Hỏi trung bình mỗi sợi dây dài bao nhiêu mét? Lời giải: Sợi dây thứ hai dài là: 12,6 x 3/5 = 7,56 (m) Sợi dây thứ ba dài là: 7,56 x 1,5 = 11,34 (m) Ba sợi dây dài số m là: 12,6 + 7,56 + 11,34 = 31,5 (m) Trung bình mỗi sợi dây dài số mét là: 31,5 : 3 = 10,5 (m) VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. Số gạo nhập vào đợt một là: 5,6 : (3 + 4) x 3 = 2,4 (tấn) Số gạo nhập vào đợt hai là: 5,6 – 2,4 = 3,2 (tấn) Đáp số: Đợt 1: 2,4 tấn – Đợt 2: 3,2 tấn – Đợt 3: 6,92 tấn. Bài 11: Bao gạo thứ nhất nặng gấp 3 lần bao gạo thứ hai, biết rằng nếu thêm vào bao gạo thứ nhất 6,4 kg thì bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 18,8 kg. Hỏi mỗi bao gạo nặng bao nhiêu kg? Lời giải: Bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai số kg là: 18,8 – 6,4 = 12,4 (kg) Bao gạo thứ nhất nặng số kg là: 12,4 : (3 - 1) x 3 = 18,6 (kg) Bao gạo thứ hai nặng số kg là: 18,6 : 3 = 6,2 (kg) Đáp số: Bao thứ nhất: 18,6 kg – Bao thứ hai: 6,2 kg. Bài 12: Hai xe chở hàng hóa, chở tổng cộng 948,6 kg. Nếu chuyển ½ số hàng hóa ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ hai chở gấp 3 lần xe thứ nhất. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu kg hàng hóa? Lời giải: Khi chuyển ½ số hàng hóa ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì, xe thứ nhất chở số kg hàng hóa là: 948,6 : (1 + 3) x 1 = 237,15 (kg) Thực sự: Số kg hàng hóa xe thứ nhất chở là: 237,15 : ½ = 474,3 (kg) Số kg hàng hóa xe thứ hai chở là: 948,6 – 474,3 = 474,3 (kg) Đáp số: 474,3 kg và 474,3 kg. Bài 13: Một công trường xây dựng cần chuyển về 35,7 tấn sắt. Lần đầu chở được 2/7 số sắt đó về bằng xe tải, mỗi xe tải chở được 1,7 tấn sắt, lần thứ hai chở hết số sắt còn lại với số xe tải bằng ½ số xe lúc đầu. Hỏi mỗi xe lúc sau chở được bao nhiêu tấn sắt? Lời giải: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  3. Đáp số: 65,74 và 34,82 Bài 16: Khi thực hiện phép trừ một số tự nhiên cho một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, bạn Bình đã chép thiếu dấu phẩy nên đã tiến hành trừ hai số tự nhiên và tìm được kết quả là 164. Em hãy viết phép trừ ban đầu, biết hiệu đúng của phép trừ là 328,7. Lời giải: Bình viết nhầm dấu phẩy nên số trừ tăng lên 10 lần. 9 lần số trừ là: 328,7 – 164 = 164,7 Số trừ là: 164,7 : 9 = 18,3 Số bị trừ là: 18,3 + 328,7 = 347 Đáp số: 347 – 183 Bài 17: Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó? Lời giải: Do số bị trừ bằng tổng số trừ và hiệu nên số bị trừ là: 65,4 : 2 = 32,7. Số trừ là: (32,7 + 4,3) : 2 = 18,5 Đáp số: 32,7 và 18,5 Bài 18: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số ta được số thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu bằng 261,657. Hãy tìm số thập phân ban đầu. Lời giải: Dời dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái hai chữ số sẽ được số mới kém số thứ nhất 100 lần hay số ban đầu hơn số mới một số bằng 99 lần số mới. 99 lần số mới là: 261,657 : 99 =2,643 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí