Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3

I. Chính tả ( 2điểm): Điền vào chỗ  chấm. l hay n

    Mùa …ắng, đất nẻ chân chim, …ền nhà cũng rạn ….ứt. Trên cái phập phều và ….ắng gió…..ắm dông như thế, cây đứng ….ẻ khó mà chống chọi ….ổi.

II. Luyện từ và câu

Bài 1( 3điểm) : Tìm hình ảnh so sánh trong các câu thơ sau:

  1. Tiếng suối trong như tiếng hát ca.

       Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa

  1. Trong như tiếng hạc bay qua,

Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.

Bài 2( 2điểm) : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm

  1. Quê hương là cánh diều biếc
  2. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị.

Bài 3( 3điểm): Điền dấu câu thích hợp, viết hoa chữ cáI cần thiết.

   Bé treo nón bẻ một nhánh trâm bầu làm thước mấy đưa em chống hai tay ngồi nhìn chị bé đưa mắt nhìn đám học trò nó đánh vần tong tiếng đàn em ríu rít đánh vần theo.

docx 20 trang minhvi99 07/03/2023 5800
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_toan_va_tieng_viet_lop_3.docx

Nội dung text: Bài tập Toán và Tiếng Việt Lớp 3

  1. b. Giảm mỗi số sau đi 7 lần: 77, 63 Bài 3( 2điểm) : Gấp 1 số lên 4 lần rồi giảm tiếp kết quả đI 12 đơn vị thì được 24. Tìm số đó. Bài 4( 3điểm): Túi thứ nhất đựng 8 kg gạo bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo? Bài 5( 1điểm): Tìm số bị chia, biết số chia là 15, thương là 8 và số dư là số dư lớn nhất. Bài 6( 1điểm): Để đánh số trang của một quyển sách gồm 50 trang ta phải dùng bao nhiêu chữ số? TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm) trong các từ ngữ sau từ nào viết sai chính tả. Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi xao, sôi gấc, cặp sách, sương đêm, xửa chữa, xức khoẻ. II.Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh. - Ở chân trời phía đông, mặt trời mọc đỏ như - Đêm trung thu, mặt trăng tròn vành vạch như - Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như Bài 2( 2điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh đẹp quê hương. a. lồng lộng c. nhởn nhơ b. bay bổng d. .uốn khúc Bài 3( 3điểm): Tìm những thành ngữ nói về quê hương.
  2. e. ( hạt) vừng j. ( hạt) lạc Bài 2: Điền dấu câu( chấm phẩy, chấm hỏi, chấm than) thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây: Đang đi Vịt con thấy một bạn đang nằm trong cái túi trước ngực của mẹ Vịt con cất tiếng chào: - Chào ban Bạn tên là gì thế - Chào Vịt con Tôi là chuột túi Bạn có muốn nghe tôi kể chuyện về mẹ không Vịt con gật đầu Chuột túi liền kể: - Tôi còn bé nên được ở trong cái túi trước bụng của mẹ tôi Thật là êm ái Đã bao lần mẹ tôi mang tôi chạy băng qua cánh rừng qua đồng cỏ mênh mông để tránh hổ dữ Mẹ thở hổn hển ướt đẫm mồ hôi Ôi Tôi yêu mẹ biết bao TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 95 : 3 78 : 7 215 x 5 308 x 3 86 : 4 98 : 4 201 x 3 270 x 2 69 : 6 89 : 3 111 x 5 121 x 6 Bài 2: Có 8 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 40 con. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái? Bài 3: Một bến xe có 63 xe ôtô, sau đó có 1/7 số ôtô rời bến xe. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu xe? Bài 4: Trong kho có 9 bao gạo, mỗi bao nặng 50 kg. Người ta lấy ta 135kg gạo để bán. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg gạo? Bài 5: Tính 50g x 5 + 5g = 90g x 4 – 125g = 12g x 9 + 12g = 69g x 5 – 118g =
  3. 42 : 4 56 : 4 75 : 5 94 : 3 86 : 4 79 : 7 45 : 2 77 : 6 215 x 3 224 x 4 405 x 2 192 x 5 Bài 2: Tính giá trị biểu thức 5 x 9 : 3 138 + 96 : 2 100 – 64 : 2 96 : 6 x 8 Bài 3: Trên xe buýt có 80 hành khách. Đến bến có 1/5 số khách xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu hành khách? Bài 4: Năm nay bà 64 tuổi. Tuổi bà gấp đôI tuổi mẹ, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Minh. Hỏi năm nay Minh bao nhiêu tuổi? Bài 5: Trong vườn có 6 cây cam. Số cây cam ít hơn quýt là 18 cay. Hỏi số cây cam bằng một phần mấy số cây quýt? Bài 6: Có 63 mét vải, may mỗi một bộ quần áo hét 3mét. Hỏi có thể may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải? TIẾNG VIỆT I. Chính tả Bài 1: Điền vào chỗ trống xơ hay sơ - suất - sài - .xác - lược - kết - .đồ - mướp - múi Bài 2: Nối tiếng ở cột A với cột B để tạo thành từ viết đúng chính tả A B A B chắc trở tro tàn trắc bò cho mượn
  4. Bài 3: Vườn nhà Hồng có 54 cây vải, vườn nhà Huệ có số cây vải kém vườn nhà Hồng 6 lần. Hỏi cả hai vườn có bao nhiêu cây vải? Bài 4: Một trại nuôi gà có 792 con gà nhốt đều vào 9 ngăn chuồng. Người ta bán đi một số gà bằng số gà nhốt trong 2 ngăn chuồng. Hỏi người ta đã bán đi bao nhiêu con gà? Bài 5: Trong phép chia hết có số chia là 48 và thương là 6. Nếu vẫn lấy số đó chia cho 4 thì được thương mới là bao nhiêu? TIẾNG VIỆT I.Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống xơ hay sơ - .suất - sài - kết - mướp II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm - cao như – dai như - vui như - đen như . Bài 2( 3 điểm): Đặt 3 câu trong đó mỗi câu sử dụng một hình ảnh so sánh tìm được ở bài tập 1. Bài 3( 3điểm): Tìm các hình ảnh so sánh trong khổ thơ, câu văn sau: Những ngôi sao trên trời Vầng trăng như lưỡi liềm Như cánh đồng mùa gặt Ai bỏ quên giữa ruộng Vàng như những hạt thóc Hay bác thần nông mượn Phơi trên sân nhà em. Của mẹ em lúc chiều. III. Tập làm văn Dựa vào bài thơ “Gọi bạn” của nhà thơ Đình Hải, em hãy kể lại câu chuyện cảm động về tình bạn giữa Bê vàng và Dê trắng TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính
  5. người nông dân. . 4. Cảnh quen thuộc ở nông . thôn . TOÁN Bài 1: Tính giá trị biểu thức 52 + 81 : 9 100- 13 x 7 78 : 6 + 96 : 8 19 x 5 + 2 14 – 48 : 6 528 : 4 – 318 : 3 Bài 2: Tìm x 936 : x = 3 x : 5 = 121 ( dư 4) x : 5 = 125 x : 6 = 18 ( dư 2) Bài 3: Lớp 3D có 28 học sinh nữ và 20 học sinh nam. Cô giáo cử 1/8 số học sinh của lớp đI thi ọc sinh giỏi. Hỏi cô giáo đã cử mấy ban jđii thi học sinh giỏi? Bài 4: Hãy điền dấu ( + , - , x, : ) vào chỗ trống thích hợp để được các biểu thức có giá trị. 15 .3 7 = 38 15 3 7 = 35 15 3 .7 = 52 15 3 .7 = 19 TIẾNG VIỆT Bài 1: Hãy ghi lại những hình ảnh so sánh tìm được trong đoạn thơ sau và điền vào bảng dưới đây. Lá thông như thể chùm kim Reo lên trong gió một nghìn âm thanh Lá lúa là lưỡi kiếm cong
  6. Tuần 19 TIẾNG VIỆT Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hang đẹp thay Bố em xách điếu đi cày Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau Cậu mèo đã dậy từ lâu Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng. Tên sự vật Từ gọi sự vật như gọi Từ ngữ tả sự vật như tả người. người Bài 2; Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? a. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân. b. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng. c. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945. Bài 3: Trả lời các câu hỏi” a. Khi nào lớp em tổ chức đi thăm quan? b. Em biết đọc từ bao giờ? c. Em làm bài tập về nhà lúc nào?
  7. ví dụ: quốc kì, quốc ca Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy: a. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm. b. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ. c. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây d. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc. Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào? a. Đường lên dốc trơn và lầy b. Người nọ đi tiếp sau người kia. c. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh. d. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ. e. Những khuôn mặt đỏ bong. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 3366 + 5544 307 + 4279 2672 + 3576 Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ só. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh? Bài 4: Hãy nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng: AB- DC – EG – MN- PS – EP – KQ – GS.
  8. 4672 – 3583 – 193 2078 – 328 : 4 Bài 3: Tìm x x – 1938 = 7391 + 139 x + 5647 = 9295 – 2000 726 + x = 1510 – 39 x – 765 = 3224 + 3000 Bài 4: Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? ( giải bằng2 cách) Bài 5: Tìm số thích hợp điền vào vòng tròn. + 17 - 40 + 25 TIẾNG VIỆT Bài 1: Nối từ ở cột A với nghĩa từ ở cột B Trí thức Khả năng hiểu biết bằng bộ não. ý chí Người làm việc bằng trí óc, hiểu biết nhiều. Trí tuệ ý thức tự giác mạnh mẽ, quyết đoán, quyết tâm dồn sức lực, trí tuệ đẻ đật được mục đích. Bài 2: Xếp các từ ngữ sau voà hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: nhà khoa học, nhà nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, chữa bệnh, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhà thơ, nhạc sĩ, dạy hoc, chế thuốc, sáng tác. Các từ Các từ chỉ: chỉ: .
  9. Bài 5: Có 4 xe chở hàng, mỗi xe đều chở được 2045 kg gạo. Người ta đã dỡ xuống 4927kg. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu kg gạo? TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ chấm d hay v - Khu vườn ắng .ẻ – Trăng tròn ành .ạch - Nhớ thương a .iết – Sức khoẻ .ẻo ai II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Xắp xếp các từ sau đây vào 2 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm: nhà thơ, bác học, người nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhạc sĩ, dạy học, chế thuốc, chữa bệnh, sáng tác. - Nhóm 1: Các từ ngữ chỉ - Nhóm 2: Các từ ngữ chỉ: Bài 2( 2điểm): Chọn các từ ngữ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp trong các câu dưới đây. Chuyên gia máy tính, bác sĩ, nhà khoa học, kiến trúc sư. a. Là một giàu sáng kiến, Ê-đi-xơn đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. b. Tại các trạm y tế, các đang khám bệnh cho mọi người. c. Cha tôi là một Để có được những bản thiết kế mẫu nhà ưng ý, ông đã phải thức trắng nhiều đêm. d. Công việc bộn bề khiến anh thường xuyên ngồi hàng giờ đồng hồ bên chiếc máy vi tính. Anh là một hàng đầu của đất nước. Bài 3( 3điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp và sửa lại cho đúng. Đất nước ta đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước đại kiện tướng cờ vua Đào Thiện Hải là một trong số đó.
  10. a. Dưới đường lũ trẻ rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới bắt cá. b. Những con chim pít báo hiệu mùa màng từ miền xa lại bay về ngoài nương lúa đã chín vàng rực ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng vào tháng mười, tháng mười một những ngày hè vui vẻ nhất trong năm. III. Tập làm văn Em ước mơ lớn lên sẽ trở thành một nhà khoa học chế tạo được nhiều máy móc phục vụ con người. Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về ước mơ đó. TOÁN Bài 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính 4185 x 4 6325 x 2 3329 x 5 6605 x 2 Bài 2( 2điểm): Tìm a a x 6 + a = 420 720 : ( a x3 + a x 5) = 2 x 3 Bài 3( 2điểm): Tổng hai số là 83, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 8 và dư 3. Tìm hai số đó Bài 4( 1điểm): Khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 331 đơn vị. Tìm số tự nhiên lúc đầu.