Bài tập trong đợt nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 2

Bài 1: Với từ “hoa hồng” hãy đặt 3 câu theo mẫu:

Ai là gì? ...............................................................................................…

Ai làm gì? ...............................................................................................

Ai thế nào?..........................................................................................…

Bài 2: Sắp xếp các từ sau để tạo thành 2 câu có nghĩa: 

mây trắng, trên bầu trời, bồng bềnh trôi, mây hồng.

 Bài 3:Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để giới thiệu:

  1. Về người mà em yêu quý nhất: ..................................................................................…
  2. Về một đồ chơi mà em yêu thích: ..............................................................................…
  3. Về một loài hoa mà em yêu thích: ..................................................................................
docx 9 trang minhvi99 06/03/2023 5060
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trong đợt nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_trong_dot_nghi_dich_toan_va_tieng_viet_lop_2.docx

Nội dung text: Bài tập trong đợt nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 2

  1. ĐỀ 8 - TOÁN Bài 1. Đặt tính rồi tính: 97 – 26 9 + 48 100 – 7 90 - 24 Bài 2: (>; 4 > 63 Bài 5. Số? Hình dưới có hình tứ giác. ĐỀ 9 - TOÁN Bài 1: Tính nhẩm: 12 – 9 = 9 + 8 = 100 kg – 40 kg = 11 – 6 = 14 – 7 = 10 cm + 60 cm = Bài 2: Đặt tính rồi tính: 43 + 17 8 + 65 100 – 21 Bài 3: Khoanh vào kết quả đúng: Số liền trước của 90 là: b) Số liền sau của số 68 là: A. 79 B. 89 C. 91 A. 67 B. 69 C. 70 Bài 4: Năm nay tuổi của ông là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, ông lớn hơn bà 4 tuổi. Hỏi năm nay bà bao nhiêu tuổi? Bài 5. Hiện tại anh hơn em 5 tuổi. Hỏi sau vài năm nữa, khi em 10 tuổi thì anh bao nhiêu tuổi?
  2. ĐỀ 7 – TIẾNG VIỆT Bài 1: Với từ “hoa hồng” hãy đặt 3 câu theo mẫu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Bài 2: Sắp xếp các từ sau để tạo thành 2 câu có nghĩa: mây trắng, trên bầu trời, bồng bềnh trôi, mây hồng. Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để giới thiệu: a. Về người mà em yêu quý nhất: b. Về một đồ chơi mà em yêu thích: c. Về một loài hoa mà em yêu thích: Bài 4: Tập làm văn Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) tả ngắn về một loại quả mà em thích. Dựa vào những gợi ý sau: Quả em thích là quả gì? Quả có màu sắc, hình dạng như thế nào? (Vỏ, cuống, ruột ) Quả có lợi ích gì? ĐỀ 8 – TIẾNG VIỆT Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật thích hợp điền vào chổ chấm: a. là học sinh lớp 2B. b. lớp em có màu xanh. c. Mùa hè nở đỏ rực. d. Chim hót véo von trên cây. Bài 2: Gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong các câu sau: a. Bạn ấy đỏ bừng mặt vì xấu hổ. b. Mặt trời đỏ rực như một hòn lửa khổng lồ. c. Những bông hoa cúc màu vàng tươi. d. Đôi mắt em bé tròn xoe và đen láy. e. Mẹ em là người hiền lành. Bài 3: Viết các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng: tr hoặc ch - bánh ưng/ -sáng .ưng/ - ung thành/ . - ung sức/
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 6- TOÁN Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a)12 b) 22 c) 8 d) 6 Bài 2. Tự làm Bài 3. Tìm x a. x = 30 b. x = 79 Bài 4: Đáp sô: 13 trang Bài 5*: Viết 2 phép trừ có số trừ và hiệu bằng nhau. 14 - 7 = 7; 10 – 5 = 5; . ĐỀ 7- TOÁN Bài 1. Tính nhẩm: Tự làm Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Khoanh vào D Bài 3: Tìm x: a) 34 + x = 50 - 12 b) 65 - x = 38+ 9 c)x – 39 = 48 + 12 34 + x = 38 65 - x = 47 x - 39 = 60 x = 38 – 34 x = 65 – 47 x = 60 + 39 x = 4 x = 18 x = 99 Bài 4: Đáp số: 39 bông hoa Bài 5. Thứ bảy tuần này là ngày 19 tháng 10. Vậy thứ bảy tuần trước là ngày: A. Ngày 12 tháng 10 ĐỀ 8- TOÁN Bài 1, 2: tự làm Bài 3: Đáp số: 56 l dầu Bài 4. Viết chữ số thích hợp vào ô trống: a) 37 - 9 6 4 > 63 phần b) Có nhiều đáp án khác. VD: 67 > 65 > 63, hoặc 69 > 66 >63 Bài 5. Số? Hình dưới có 5 hình tứ giác. ĐỀ 9- TOÁN Bài 1, 2, 3: tự làm Bài 4: Năm nay ông 90 tuổi. Bà có số tuổi là: 90 - 4 = 86 (tuổi) Đáp số: 86 tuổi Bài 5*. Hiện tại anh hơn em 5 tuổi. Đến khi em 10 tuổi thì anh vẫn hơn em 5 tuổi. Lúc đó tuổi anh là: 10 + 5 = 15 (tuổi) Đáp số: 15 tuổi
  4. ĐỀ 8– TIẾNG VIỆT Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật thích hợp điền vào chổ chấm: e. Em là học sinh lớp 2B. f. Chiếc bảng lớp em có màu xanh. g. Mùa hè hoa phượng nở đỏ rực. h. Chim họa mi hót véo von trên cây. Bài 2: Gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong các câu sau: f. Bạn ấy đỏ bừng mặt vì xấu hổ. g. Mặt trời đỏ rực như một hòn lửa khổng lồ. h. Những bông hoa cúc màu vàng tươi. i. Đôi mắt em bé tròn xoe và đen láy. j. Mẹ em là người hiền lành. Bài 3: Tự làm ĐÁP ÁN ĐỀ 9 – TIẾNG VIỆT Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong các câu sau: A, Chim sâu là loài chim có ích. Con gì là loài chim có ích? B, Cà rốt là thức ăn yêu thích của thỏ. Cây gì là thức ăn yêu thích của thỏ? C, Trên sân trường, chúng em đang chơi nhảy dây. Trên sân trường, ai đang chơi nhảy dây? D, Chú gà trống nhà em rất đẹp. Con gì nhà em rất đẹp? Bài 2: Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì?), hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào? d. Đôi mắt mèo rực sáng trong đêm. e. Bộ lông mèo màu vàng, mượt như nhung. f. Chiếc mũi mèo ươn ướt, trông thật dễ thương. Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: d. Bác Hồ sống rất giản dị, mộc mạc, đơn sơ. e. Bác chỉ lo cho dân, cho nước. f. Trong căn nhà của Bác mọi thứ đều rất đơn giản, gọn nhẹ. ĐỀ 10 – TIẾNG VIỆT Bài 1: Viết tiếp các câu theo mẫu Ai làm gì? a) Mẹ trồng rau. b) Chị quét sân. c) Em cho gà ăn. d) Anh chị em đang giúp mẹ nấu cơm. ( .đang học bài.) v.v . Bài 2. Đặt câu hỏi: Không được bơi ở đoạn sông này vì sao? Bài 3: Tự làm theo gợi ý.