Bài tập trong thời gian nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 5

I. TỪ ĐỒNG NGHĨA: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

1. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “lướt thướt”:

A. Lượt là

B. Lượt thượt

C. Lướt mướt

D. Lụa là

2. Thay từ đồng nghĩa với từ "qua đời" trong câu "Rạng sáng thì ông lão qua đời" mà nghĩa của câu không thay đổi.

Từ em thay thế là:..............................................................................................

3. Trong câu: “Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm cầm tay ông cụ vừa thì thầm những lời vỗ về, an ủi bên tai ông.” Từ nào đồng nghĩa với từ "âu yếm"?

..........................................................................................................................................

4. Em hãy thay từ in đậm trong câu sau: “Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả.” bằng một từ đồng nghĩa.

Từ em thay thế là:..............................................................................................

5. Các từ đồng nghĩa với từ “hiền” trong câu “Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa” là:

A. Hiền hòa, hiền hậu, lành, hiền lành

B. Hiền lành, nhân nghĩa, nhận đức, thẳng thắn.

C. Hiền hậu, hiền lành, nhân ái, trung thực.

D. Nhân từ, trung thành, nhân hậu, hiền hậu.

docx 7 trang minhvi99 06/03/2023 4380
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trong thời gian nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_trong_thoi_gian_nghi_dich_toan_va_tieng_viet_lop_5.docx

Nội dung text: Bài tập trong thời gian nghỉ dịch Toán và Tiếng Việt Lớp 5

  1. Câu 5. Mỗi sáng chú Hùng chạy 5 vòng xung quanh một vườn hoa hình bán nguyệt (một nửa hình tròn) có đường kính 120m. Tính quãng đường chú Hùng đã chạy mỗi sáng. Đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 5 - Đề 2 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Chữ số 5 trong số 2,953 thuộc hàng nào? A. Hàng chục B. Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 2. Chữ số 8 trong số thập phân 32,879 có giá trị là : Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Tỉ số phần trăm của hai số 7,5 và 25 là . b) 40,5% của 200 là . c) Biết 8% của số x là 2,4. Vậy số x là . Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : a) 12,89 > 12,9 b) 34,725 28,11 Bài 4. Tính giá trị của biểu thức : a) 43,2 : 12 × 0,5 + 4,789 b) 50 – 3,4 × (87 : 25) Bài 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 4km 360m = km b) 3ha 400m2 = ha Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Cho hình vẽ sau: Hình bên có tất cả hình thang. Bài 7. Tìm các số tự nhiên x, biết : a) x < 3,001 b) 10,99 < x < 14,99 Các số tự nhiên x cần tìm là Các số tự nhiên x cần tìm là Bài 8. Lan mua 3 bịch bánh hết số tiền là 19500 đồng. Hỏi Bình mua 12 bịch bánh loại đó hết bao nhiêu tiền ? 2
  2. Câu 8. Một miếng vải hình tam giác có độ dài đáy là 2,5m và chiều cao là 1,2m. Vậy diện tích của miếng vải hình tam giác đó là: A. 3m B. 3m2 C. 1,5m2 D. 1,5m Câu 9. Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé bằng 1/3 đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Diện tích hình thang đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? A.128000 B. 3600 C. 6400 D. 64000 Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng việt lớp 5 I. TỪ ĐỒNG NGHĨA: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 1. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “lướt thướt”: A. Lượt là B. Lượt thượt C. Lướt mướt D. Lụa là 2. Thay từ đồng nghĩa với từ "qua đời" trong câu "Rạng sáng thì ông lão qua đời" mà nghĩa của câu không thay đổi. Từ em thay thế là: 3. Trong câu: “Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm cầm tay ông cụ vừa thì thầm những lời vỗ về, an ủi bên tai ông.” Từ nào đồng nghĩa với từ "âu yếm"? 4. Em hãy thay từ in đậm trong câu sau: “Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả.” bằng một từ đồng nghĩa. Từ em thay thế là: 5. Các từ đồng nghĩa với từ “hiền” trong câu “Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa” là: A. Hiền hòa, hiền hậu, lành, hiền lành B. Hiền lành, nhân nghĩa, nhận đức, thẳng thắn. C. Hiền hậu, hiền lành, nhân ái, trung thực. D. Nhân từ, trung thành, nhân hậu, hiền hậu. II. TỪ TRÁI NGHĨA: Là những có nghĩa trái ngược nhau. 1. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ cho dưới đây: - vô dụng # - khuyết điểm # - rách nát # - hoảng hốt # 2. Điền từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ chấm trong các thành ngữ, tục ngữ sau: 4
  3. 1. Gạch dưới quan hệ từ trong câu dưới đây: “Nếu mà con không ph ải là con như thế này thì trong nhà đâu thường xuyên có hoa đẹp để thưởng thức như vậy” - Cặp quan hệ từ trên biểu thị quan hệ: 2. Gạch dưới quan hệ từ trong câu dưới đây: “Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.” - Cặp quan hệ từ trên biểu thị quan hệ: 3. Tìm cặp quan hệ từ trong câu: "Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Lan vẫn luôn h ọc giỏi" - Cặp quan hệ từ: - Cặp quan hệ từ trên biểu thị mối quan hệ 3. Trong câu “Cháu có thể làm được những điều kì diệu nhất nếu cháu nằm trong bàn tay một người nào đó và giúp họ làm việc” có quan hệ từ, đó là từ : 5. Trong câu “Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.” có: A. Ba quan hệ từ. Đó là: B. Cặp quan hệ từ. Đó là: C. Hai quan hệ từ. Đó là: D. Một quan hệ từ. Đó là: 6. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: mặt trời lên giọt sương sẽ lặng lẽ tan biến vào không khí. Bài ôn tập tập ở nhà phòng chống dịch bệnh môn Tiếng việt lớp 5 Bài 1. Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau: Mối quan hệ Câu Quan hệ từ được biểu thị 1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được. 2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại. 3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ. 4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất chăm làm. 5. Tuy Hân giàu có nhưng hắn rất tằn tiện. 6