Bộ đề kiểm tra chất lượng giữa kì II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2014-2015

I: TRẮC NGHIỆM: 2 ĐIỂM

Em hãy đọc kĩ các câu hỏi rồi khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

Câu 1:Nhận định nào nói đúng nhất về hình ảnh chúa Sơn Lâm hiện lên trong đoạn 2 và 3 của bài thơ Nhớ rừng ”?

A.Có tư thế hùng dũng kiêu ngạo của một kẻ ỷ vào sức mạnh của mình.

B.Có tư thế oai phong mà mềm mại uyển chuyển của một vị chúa tể.

C.Có tư thế lẫm liệt, kiêu hùng của một vị chúa Sơn Lâm đầy uy lực.

D.Có tư thế bạo ngược của một kẻ hung hăng khát máu.

Câu 2: Câu văn : Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy! ( Tạ Duy Anh) là câu nghi vấn?

A.Đúng

B. Sai

doc 23 trang Mịch Hương 13/01/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra chất lượng giữa kì II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_chat_luong_giua_ki_ii_mon_ngu_van_lop_8_nam_h.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra chất lượng giữa kì II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2014-2015

  1. Số 16:BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015 GIAO XUÂN PHẦN I - TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu dòng ở những phương án đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1: Văn bản “Chiếu dời đô” của Lý Công Uẩn được viết bằng thể loại nào? A. Cáo B. Hịch C. Văn tế D. Chiếu. Câu 2: Cảm hứng chung trong hai bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ và “Ông đồ” của Vũ Đình Liên là gì? A. Nhớ tiếc quá khứ. B. Thương người và hoài cổ. C. Coi thường, khinh bỉ cuộc sống tầm thường, hiện tại. D. Đau xót và bất lực. Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong hai câu thơ sau và nó có tác dụng như thế nào trong việc diễn đạt? Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió. (“Quê hương” – Tế Hanh). A. Nghệ thuật nhân hoá gợi lên hình ảnh cánh buồm to lớn, có sức tung tỏa, dạt dào sức sống. B. Nghệ thuật so sánh độc đáo tạo nên sức gợi cảm, khiến hình ảnh cánh buồm quen thuộc, bình dị trở nên lớn lao, thiêng liêng và thơ mộng. C. Nghệ thuật ẩn dụ gợi lên hình ảnh cánh buồm to lớn, có sức tung tỏa, dạt dào sức sống. D. Nghệ thuật hoán dụ độc đáo khiến hình ảnh cánh buồm quen thuộc, bình dị trở nên lớn lao, thiêng liêng và thơ mộng. Câu 4: Trong các câu sau, câu nào là câu cảm thán? A. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. B. Cuộc đời cách mạng thật là sang. C. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! D. Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu! Câu 5: Nhận định nào đúng nhất về hình ảnh Bác Hồ qua bài thơ ''Ngắm trăng''? A. Một con người có khả năng nhìn xa trông rộng. B. Một con người có bản lĩnh cách mạng kiên cường. C. Một con người yêu thiên nhiên và lạc quan. D. Một con người giàu tình yêu thương. Câu 6: Trong câu “Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi” (“Chiếu dời đô” – Lí Công Uẩn), người nói đã thực hiện kiểu hành động nói nào? A. Trình bày B. Hứa hẹn C. Bộc lộ cảm xúc D. Điều khiển Câu 7: Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh có giọng điệu chung là gì? A. Thiết tha, trìu mến B. Vui đùa, dí dỏm C. Nghiêm trang, chừng mực D. Đanh thép, rắn rỏi Câu 8: Khi thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, ngoài tri thức khách quan về đối tượng, người viết cần làm gì để bài văn thêm hấp dẫn? A. Giới thiệu ít nhiều có kèm theo miêu tả, bình luận. B. Đến nơi thăm thú để có kiến thức về danh lam đó. C. Kết hợp linh hoạt các phương pháp thuyết minh. D. Lời văn chính xác, biểu cảm. PHẦN II – TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 9: (3,5 điểm) Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau: “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng vui lòng” a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào, của tác giả nào? Nêu ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm đó? b. Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn trên
  2. Câu 2:(5 điểm) Hãy viết bài giới thiệu về một loài hoa ngày tết. Số 18: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-2015 QUẤT L ÂM MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 ĐỀ BÀI A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 2 điểm . Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Tập thơ “ Nhật kí trong tù” của Hồ Chí Minh được sáng tác bằng chữ gì ? A. Chữ Hán . C. Chữ quốc ngữ .B. Chữ Nôm . D. Chữ Pháp Câu 2 : Trong những câu nghi vấn sau , câu nào có mục đích hỏi ? A. Mẹ đi chợ chưa ạ ? C. Trời ơi ! Sao tôi khổ thế này ? B. Ai là tác giả bài thơ này ? D. Bao giờ bạn đi Hà Nội ?. Câu 3 : Nhận xét sau: “ Bài thơ tứ tuyệt bình dị pha giọng vui đùa , cho thấy tinh thần lạc quan , phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ” phù hợp với văn bản nào ? A. Ngắm trăng . C. Đi đường. B. Tức cảnh Pác Bó . D. Khi con tu hú Câu 4 : Vai trß của câu chủ đề trong đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm là gì ? A. Thể hiện rõ ràng , chính xác nội dung của luận điểm . B. Thể hiện một phần nội dung của luận điểm . C. Trình bày nội dung luận điểm sinh động , hấp dẫn . D. Là lời nhận xét , đánh giá của tác giả về các hiện tượng được nêu ở các luận cứ . Câu 5 : Ý nào nói đúng hoàn cảnh sáng tác bài thơ “ Khi con tu hú” của Tố Hữu? A. Khi tác giả mới giác ngộ cách mạng . B. Khi tác giả đang bị giải từ nhà lao này sang nhà lao khác . C. Khi tác giả mới bị thực dân Pháp bắt và giam ở nhà lao Thừa Phủ vào tháng 7 năm 1939 . D. Khi tác giả đã vượt ngục trở về cuộc sống tự do . Câu 6 : Những lợi thế của thành Đại La được Lí Công Uẩn khẳng định trong bài “ Chiếu dời đô” là gì ? A.Ở vào thế trung tâm trời đất ; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi . B. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây ; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi . C. Địa thế rộng mà bằng ; đất đai cao mà thoáng . D. Trên vâng mệnh trời , dưới theo ý dân . Câu 7 : Câu văn ( được in đậm ) : “ Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?” (Thế Lữ ) thuộc kiểu hành động nói nào ? A. Hành động hỏi. C. Hành động trình bày. B. Hành động điều khiển . D. Hành động bộc lộ cảm xúc . Câu 8 : Nhận xét nào nói đúng chức năng của thể hịch ? A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua . B. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp . C. Dùng để cổ động , thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài . D. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc , ý kiến hoặc đề nghị . B/ TỰ LUẬN : 8 điểm Câu 1: 3 điểm Hãy trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau : “ Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió ”
  3. thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời”. ( Trích : “ Chiếu dời đô” ) Câu 10: ( 5 điểm).Giới thiệu một nhà văn ( nhà thơ) Việt Nam mà em yêu thích. Số 20:ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HKII NĂM HỌC: 2014-2015 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 giao thiện Phần I: Trắc nghiệm: (2đ) Câu 1: Ý nào nói đúng tâm tư của tác giả Thế Lữ được gửi gắm trong bài thơ "Nhớ rừng"? A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt. B. Lòng yêu nước kín đáo và sâu sắc. C. Uất ức, bồn chồn, khao khát tự do đến cháy bỏng. D. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường, giả dối. Câu 2: Trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh, câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của "dân chài lưới"? A. Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng - Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. B. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. C. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng - Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới - Nước bao vây cách biển nửa ngày sông Câu 3: Bài thơ "Khi con tu hú"của Tố Hữu được sáng tác trong hoàn cảnh nào? A. Khi tác giả mới bị thực dân Pháp bắt và giam ở nhà lao Thừa Phủ. B. Khi tác giả mới giác ngộ cách mạng. C. Khi tác giả đang bị giải từ nhà lao này sang nhà lao khác. D. Khi tác giả đã vượt ngục trở về với cuộc sống tự do. Câu 4: Theo Lí Công Uẩn, những lợi thế của thành Đại La là gì? A. Ở vào nơi trung tâm trời đất ; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. B. Là nơi buôn bán, trao đổi kinh tế. C. Địa thế rộng mà bằng ; đất đai cao mà thoáng. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 5: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi? A. Mẹ đi chợ chưa ạ? B. Ai là tác giả của bài thơ này? C. Trời ơi sao tôi khổ thế này? D. Bao giờ bạn đi Hà Nội? Câu 6: Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì? A.Nét mặt. B. Điệu bộ. C. Cử chỉ. D. Ngôn từ. Câu 7: Làm thế nào để có kiến thức về một danh lam thắng cảnh trước khi viết bài giới thiệu nơi đó? A. Trực tiếp tham quan danh lam thắng cảnh đó. B. Tra cứu tài liệu, sách vở về danh lam thắng cảnh đó. C. Học hỏi những người có hiểu biết về danh lam thắng cảnh đó. D. Quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm. Câu 8: Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán? A. Thế thì con biết làm thế nào được! (Ngô Tất Tố) B. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! (Trần Quốc Tuấn) C. Thảm hại thay cho nó! (Nam Cao) D. Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (Nguyên Hồng) Phần II: Tự luận: (8đ) Câu 9: (1đ) Thế nào là câu cầu khiến? Cho 1 ví dụ và cho biết mục đích của câu cầu khiến đó? Câu 10: (2,5đ) a, Viết đoạn văn 10 dòng giới thiệu tác giả Tố Hữu? (1 điểm) b, Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ sau: "Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào Trời xanh càng rộng càng cao
  4. Câu 10: ( 5 điểm) Nhân dân ta có rất nhiều trò chơi dân gian mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam.Em hày giới thiệu một trò chơi dân gian mà em yêu thích? Số 22: BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: NGỮ VĂN 8 giao thịnh PHẦN I – TRẮC NGHIỆM: 2 ĐIỂM Câu 1: Nhận định nào nói đúng nhất về con người Bác trong bài thơ “ Tức cảnh Pác Bó”. A. Bình tĩnh và tự chủ trong mọi hoàn cảnh. B. Ung dung, lạc quan trước cuộc sống cách mạng đầy khó khăn. C. Quyết đoán, tự tin trước mọi tình thế của cách mạng. D. Yêu nước, thương dân, sẵn sàng cống hiến cả cuộc đời cho tổ quốc. Câu 2: Những nhận xét nào thể hiện đúng giá trị của bài thơ Ngắm Trăng? A. Ngắm Trăng là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc. B. Bài thơ cho thấy tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ. C. Bài thơ mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc; Từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lí đường đời. Câu 3: Văn bản “Nước Đại Việt ta “được trích từ tác phẩm nào? A.Chiếu dời đô . B. Bình Ngô đại cáo. C.Hịch tướng sĩ. D.Bàn luận về phép học. Câu 4. Câu : “ Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc” là kiểu câu gì ? A. Câu cảm thán . B. Câu nghi vấn. C. Câu cầu khiến . D.Câu phủ định . Câu 5: Những câu nào dưới đây là câu cảm thán? A. Thế thì con biết làm thế nào được! ( Ngô Tất Tố) B. Thảm hại thay cho nó! ( Nam Cao) C. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! (Trần Quốc Tuấn). D.Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu! ( Tố Hữu ) Câu 6. Kiểu hành động nói nào được sử dụng trong đoạn trích sau: “Như nước Đại Việt ta từ trước Vốn xưng nền văn hiến đã lâu Núi sông bờ cõi đã chia Phong tục Bắc Nam cũng khác” A. Hành động trình bày. B. Hành động hỏi. C. Hành động bộc lộ cảm xúc. D. Hành động điều khiển. Câu 7: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất yêu cầu về lời văn của bài thuyết minh về phương pháp ( cách làm). A. Có tính chính xác và biểu cảm. B. Cần ngắn gọn rõ ràng. C. Có tính hình tượng. D. Có nhịp điệu và giàu cảm xúc. Câu 8: Làm thế nào để có kiến thức về một danh lam thắng cảnh trước khi viết bài giới thiệu nơi đó? A. Trực tiếp tham quan danh lam thắng cảnh đó. B. Tra cứu tài liệu, sách vở về danh lam thắng cảnh đó. C. Học hỏi những người có hiểu biết về danh lam thắng cảnh đó. D. Cả 3 đáp án trên. PHẦN II – TỰ LUẬN: 8 ĐIỂM. Câu 9: (1.điểm). a) Thế nào là câu trần thuật? b) Cho đoạn văn sau: Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! Em hãy xác định câu trần thuật trong đoạn văn trên và nhận xét đặc điểm hình thức, chức năng của những câu trần thuật đó. Câu 10: (2 điểm). Dưới đây là 2 câu thơ miêu tả người dân chài trong bài thơ Quê Hương của Tế Hanh: “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm”;