Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 9
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng với chức năng của di truyền y học tư vấn? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. Chẩn đoán.
B. Cung cấp thông tin.
C. Cho lời khuyên quan đến các bệnh và tật di truyền.
D. Điều trị các tật, bệnh di truyền.
Câu 2: Những người có quan hệ huyết thống trong vòng mấy đời thì không được kết hôn với nhau? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. 3 đời.
B. 4 đời.
C. 5 đời.
D. 6 đời.
Câu 3: Ở lứa tuổi nào sau đây phụ nữ không nên sinh con? (chương V/ bài 30/ mức độ 1)
A. 24.
B. 28.
C. 34.
D. Trên 35.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_9.pdf
Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập học kì II môn Sinh học Lớp 9
- 18 B. Tích luỹ thêm nhiều giống vật nuôi . C. Tích luỹ thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi . D. Tích luỹ thêm nhiều giống cây trồng, vật nuôi và hình thành các hệ sinh thái trồng trọt Câu 178: Ở xã hội nông nghiệp hoạt động cày xới đất canh tác làm thay đổi đất và nước tầng mặt nên ( chương 3 /bài 53 / mức 2 ) A. Đất bị khô cằn . B. Đất giảm độ màu mở . C. Xói mòn đất . D. Đất khô cằn và suy giảm độ màu mở. Câu 179: Nền nông nghiệp hình thành , con người phải sống định cư ,dẫn đến nhiều vùng rừng bị chuyển đổi thành ( chương 3 / bài 53 / mức 3) A. Khu dân cư B. Khu sản xuất nông nghiệp . C. Khu chăn thả vật nuôi. D. Khu dân cư và khu sản suất nông nghiệp . Câu 180: Tác động xấu của con người đối với môi trường tự nhiên ( chương 3 / bài 53 / mức 1 ) A. Chặt phá rừng bừa bãi , khai thác tài nguyên thiên nhiên . B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên , Săn bắt động vật hoang dã . C. Săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng bừa bãi . D. Chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã, khai thác tài nguyên thiên nhiên . Câu 181: Suy giảm độ đa dạng của sinh học là nguyên nhân gây nên ( chương 3 / bài 53 / mức 3) A. Mất cân bằng sinh thái . B. Làm suy giảm hệ sinh thái rừng . C. Làm suy giảm tài nguyên sinh vật . D. Làm ức chế hoạt động của các vi sinh vật . Câu 182: Ở xã hội công nghiệp xuất hiện nhiều vùng trồng trọt lớn là do ( chương 3 / bài 53 / mức 3 ) A. Nền nông nghiệp cơ giới hoá . B. Công nghiệp khai khoáng phát triển . C. Chế tạo ra máy hơi nước . D. Nền hoá chất phát triển . Câu 183 : Hậu quả gây nên cho môi trường tự nhiên do con người săn bắt động vật quá mức là ( chương 3 / bài 53 / mức 2 ) A. Động vật mất nơi cư trú . B. Môi trường bị ô nhiễm . C. Nhiều loài có nguy cơ bị tiệt chủng , mất cân bằng sinh thái . D. Nhiều loài trở về trạng thái cân bằng . Câu 184: Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của ( chương 3 / bài 53/ mức 3) A. Sự phát triển của nền nông nghiệp . B. Thời đại văn minh công nghiệp . C. Sự phát triển đô thị . D. Nền nông nghiệp cơ giới hoá . Câu 185: Hoạt động nào sau đây của con người không ảnh hưởng đến môi trường ( chương 3 / bài 53 /mức 1 ) A. Hái lượm . B. Săn bắn quá mức . C. Chiến tranh . D. Hái lượm, săn bắn, chiến tranh . Câu 186: Thế nào là ô nhiễm môi trường ? ( chương 3 / bài 54 / mức 1 ) A. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn . B. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn . Các tính chất vật lí thay đổi . C. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn . Các tính chất vật lí , hoá học , sinh học thay đổi . D. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn .Các tính chất vật lí , hoá học , sinh học bị thay đổi gây tác hại cho con người và các sinh vật khác . Câu 187: Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường là gì ? ( chương 3 / bài 54 / mức 1 ) ) A. Do hoạt động của con người gây ra . B. Do 1 số hoạt động của tự nhiên ( núi lửa , lũ lụt ) C. Do con người thải rác ra sông . D. Do hoạt động của con người gây ra và do 1 số hoạt động của tự nhiên. Câu 188: Nguyên nhân gây ô nhiễm khí thải chủ yếu do quá trình đốt cháy ( chương 3 / bài 54 / mức 1 ) A. Gỗ , than đá . B. Khí đốt , củi . C. Khí đốt , gỗ . D. Gỗ , củi , than đá , khí đốt . Câu 189: Một số hoạt động gây ô nhiễm không khí như ( chương 3/ bài 54 / mức 1) A. Cháy rừng , các phương tiện vận tải . B. Cháy rừng , đun nấu trong gia đình . C. Phương tiện vận tải , sản xuất công nghiệp .
- 20 Câu 201: Các năng lượng không sinh ra khí thải là ( chương 3 / bài 55/ mức 1) A. Năng lượng mặt trời . B. Khí đốt thiên nhiên . C. Năng lượng gió D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió . Câu 202:Xây dựng nhiều công viên , trồng cây xanh để: ( chương 3 / bài 55/ mức 2) A. Hạn chế bụi . B. Điều hoà khí hậu . C. Xử lí chất thải nông nghiệp . D. Hạn chế bụi , điều hoà khí hậu . Câu 203: Biện pháp hạn chế ô nhiễm tiếng ồn ( chương 3/ bài 55/ mức 1) A. Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông , B. Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy . C. Hạn chế tiếng ồn của các phương tiện giao thông , xây dựng công viên cây xanh , trồng cây . D. Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây . Câu 204: Biện pháp hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn ( chương 3/ bài 55/ mức 1 ) A. Xây dựng nhà máy tái chế chất thải thành nguyên liệu , đồ dùng B. Tạo bể lắng và lọc nước thải . C. Trồng nhiều cây xanh . D. Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn . Câu 205: Biện pháp hạn chế ô nhiễm do chất phóng xạ ( chương 3 /bài 55/ mức 1) A. Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất phóng xạ gây nguy hiểm . B. Xây dựng nhà máy tái chế chất thải . C. Xây dựng nhà máy xử lí rác . D. Xây dựng các nhà máy ở xa khu dân cư. Câu 206:Tạo bể lắng , lọc nước thải để hạn chế ( chương 3 /bài 55/ mức 1) A. Ô nhiễm nguồn nước . B. Ô nhiễm không khí . C. Ô nhiễm do chất phóng xạ . D. Ô nhiễm do hoạt động thiên tai . Câu 207: Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy để hạn chế ( chương 3/ bài 55/ mức 1 ) A. Ô nhiễm không khí . B. Ô nhiễm nguồn nước . C. Ô nhiễm do chất phóng xạ . D. Ô nhiễm do tiếng ồn . Câu 208: Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn để hạn chế ( chương 3 / bài 55 / mức 1) A. Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật , hoá chất . B. Ô nhiễm do chất phóng xạ . C. Ô nhiễm do không khí . D. Ô nhiễm do hoạt động thiên tai . Câu 209: Trong các phương tiện giao thông sau phương tiện nào không gây khí thải ( chương 3 / bài 55 / mức 1) A. Xe đạp . B. Xe gắn máy . C. Xe ô tô . D. Ô tô buýt . Đáp án : A Câu 210: Những hoạt động nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường ( chương 3 / bài 55/ mức 1 ) A. Phun thuốc trừ sâu . B. Trồng cây gây rừng . C. Vứt rác bừa bãi ra môi trường . D. Thải nước sinh hoạt ra môi trường . Câu 211: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu gồm: (Chương IV/Bài 58/Mức 1) A. Đất, nước, dầu mỏ B. Đất, nước, sinh vật, rừng C. Đất, nước, khoáng sản, năng lượng, sinh vật, rừng D. Đất, nước, than đá, sinh vật, rừng Câu 212: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh: (Chương IV/ Bài 58/Mức 1) A. Tài nguyên rừng B. Tài nguyên đất C. Tài nguyên khoáng sản D. Tài nguyên sinh vật Câu 213: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh: (Chương IV/Bài 58/ Mức 1) A. Khí đốt và tài nguyên sinh vật B. Tài nguyên sinh vật và tài nguyên đất
- 22 Câu 223: Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người? (Chương IV /Bài 58/ Mức 3) A. Cung cấp động vật quý hiếm B. Thải khí CO2, giúp cây trồng khác quang hợp C. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt D. Là nơi trú ẩn của nhiều loài động vật Câu 224: Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là : (Chương IV /Bài 59/ Mức 1) A. Bảo vệ các loài sinh vật B. Bảo vệ rừng đầu nguồn C. Bảo vệ môi trường sống của sinh vật D. Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng Câu 225:Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã, cần ngăn chặn hoạt động nào dưới đây? (Chương IV /Bài 59/ Mức 1) A. Trồng cây gây rừng để tạo môi trường sống cho động vật hoang dã. B. Săn bắn thú hoang dã, quý hiếm C. Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia D. Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn Câu 226: Đối với những vùng đất trống, đồi núi trọc thì biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất là: (Chương IV /Bài 59/ Mức 1) A. Trồng cây gây rừng B. Tiến hành chăn thả gia súc C. Cày xới để làm nương, rẫy để sản xuất lương thực D. Làm nhà ở Câu 227: Những hành động nào sau đây làm suy thoái môi trường: (Chương IV /Bài 59/ Mức 1) A. Trồng cây trên đồi trọc B. Săn bắt động vật quý hiếm C. Không chặt phá rừng bừa bãi D. Săn bắt động vật quý hiếm – phun thuốc trừ sâu Câu 228:Vai trò của việc trồng cây gây rừng trên vùng đất trọc, đất trống là: (Chương IV /Bài 59/ Mức 2) A. Hạn chế xói mòn, lũ lụt, cải tạo khí hậu B. Cho ta nhiều gỗ C. Phủ xanh vùng đất trống D. Bảo vệ các loài động vật Câu 229: Để làm cho đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng, tận dụng được hiệu suất sử dụng đất – tăng năng suất cây trồng, ta cần phải: (Chương IV /Bài 59/ Mức 2) A. Trồng một loại cây nhất định trên vùng đất đó B. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí (trồng luân canh, trồng xen kẽ) C. Trồng cây kết hợp bón phân D. Trồng các loại giống mới Câu 230:Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia nhằm mục đích gì? (Chương IV /Bài 59/ Mức 2) A. Bảo vệ nguồn gen sinh vật B. Tạo khu du lịch C. Bảo vệ hệ sinh thái và bảo vệ nguồn gen sinh vật D. Hạn chế diện tích rừng bị khai phá Câu 231 : Những biện pháp chủ yếu để bảo vệ thiên nhiên hoang dã là : (Chương IV /Bài 59/ Mức 3) A Bảo vệ tài nguyên sinh vật - bảo vệ các khu rừng già. B. Trồng thêm cây và gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều sinh vật. C. Bảo vệ tài nguyên sinh vật và cải tạo các hệ sinh thái đã bị thoái hóa D. Bảo vệ các động vật quý hiếm, xây dựng các vườn quốc gia Câu 232: Công nghệ sinh học đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ tài nguyên sinh vật: (Chương IV /Bài 59/ Mức 3) A. Bảo tồn nguồn gen quý hiếm
- 24 B. Cần vì : biển đang bị ô nhiễm do các hoạt động giao thông trên biển C. Cần vì : nhiều vùng biển bị ô nhiễm do hoạt động của con người . D. Không cần vì : hàng năm trên thế giới đã có ngày “làm sạch bãi biển” Câu 243:Hệ sinh thái vùng rừng ngập mặn ven biển nước ta có ý nghĩa gì? (Chương IV /Bài 60/ Mức 1) A. Góp phần điều hòa không khí, chắn sóng B. Cho một khối lượng gỗ đáng kể C. Là bãi đẻ và nơi sinh sống nhiều loài hải sản D. Là nơi cư trú của nhiều loài động vật, thực vật góp phần điều hòa khí hậu, chắn sóng, nơi tổ chức du lịch sinh thái, nuôi các loài hải sản quý, cho ta một lượng gỗ lớn. Câu 244: Các loài rùa biển đang bị săn lùng lấy mai làm đồ mĩ nghệ, số lượng rùa còn lại rất ít, chúng ta cần bảo vệ loài rùa biển như thế nào? (Chương IV /Bài 60/ Mức 1) A. Bảo vệ các bãi cát là bãi đẻ của rùa biển và vận động người dân không đánh bắt rùa biển B. Tổ chức cho nhân dân nuôi rùa C. Không lấy trứng rùa D. Chỉ khai thác rùa ngoài thời gian sinh sản Câu 245: Luật Bảo vệ môi trường quy định việc bảo vệ môi trường nhằm (Chương IV /Bài 61/ Mức 1) A. Bảo vệ sự đa dạng các hệ sinh thái B. Bảo vệ sức khỏe của nhân dân, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước và góp phần bảo vệ môi trường trong khu vực toàn cầu C. Bảo vệ môi trường không khí D. Bảo vệ các tài nguyên thiên nhiên Câu 246: Cho biết nội dung chương II của Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam? (Chương IV /Bài 61/ Mức 2) A. Phòng chống suy thoái môi trường B. Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam C. Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp D. Phòng chống suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trường Câu 247: Đối với việc sử dụng đất sản xuất, Luật Bảo vệ môi trường quy định cho người được sử dụng là: (Chương IV /Bài 61/ Mức 1) A. Được tự do thay đổi thực trạng của đất B. Được tự do thay đổi mục đích sử dụng C. Có quy hoạch sử dụng đất hợp lí và có kế hoạch cải tạo đất D. Tự do sang nhượng đất Câu 248:Trách nhiệm của cá nhân khi gây ra sự cố môi trường là :(Chương IV /Bài 61/ Mức 2) A. Phải nộp phạt cho chính quyền sở tại hoặc tổ chức quản lí môi trường của địa phương. B. Phải thay đổi công nghệ sản xuất không gây ô nhiễm môi trường C. Phải có trách nhiệm bồi thường, khắc phục hậu quả về mặt môi trường D. Phải di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nơi có dân cư Câu 249: Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật Bảo vệ môi trường quy định: (Chương IV /Bài 61/ Mức 2) A. Có thể đưa trực tiếp ra môi trường B. Có thể tự do chuyên chở chất thải từ nơi này đến nơi khác C. Các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp. D. Chôn vào đất Câu 250:Chúng ta cần phải làm gì để thực hiện Luật Bảo vệ môi trường: (Chương IV /Bài 61/ Mức 2) A. Thành lập đội cảnh sát môi trường B. Mỗi người dân phải tìm hiểu luật và tự giác thực hiện C. Xây dựng môi trường “Xanh, sạch, đẹp” D. Quy hoạch và sử dụng kế hoạch có hiệu quả đất đai