Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán Lớp 5 - Bài toán về đổi độ dài, khối lượng, diện tích

Bài 1: Muốn chở hết số hàng trong 2 chuyến xe cần có 12 xe tải. Hỏi muốn chở hết số hàng đó trong 3 chuyến xe cần có bao nhiêu xe tải? (sức chở như nhau)

Bài 2: Đem chia đều một số bánh vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 2 cái bánh thì được 20 đĩa bánh.Hỏi nếu xếp vào mỗi đĩa 4 cái bánh thì được bao nhiêu đĩa bánh?

Bài 3: Bếp ăn đủ gạo cho 400 người ăn trong 6 ngày. Thực tế đã có 600 người ăn, hỏi số gạo đó đủ ăn trong mấy ngày? (mức ăn không thay đổi)

Bài 4: Một xe tải nhỏ chở 4 chuyến được 320 bao xi măng. Hỏi xe đó phải chở hết 480 bao xi măng trong mấy chuyến nếu sức chở của xe không thay đổi?

*Bài 5: Một người thợ may 2 ngày, mỗi ngày 10 giờ được 5 cái áo. Hỏi người đó may với năng suất trên, trong 3 ngày, mỗi ngày 8 giờ được mấy cái áo?

doc 8 trang minhvi99 09/03/2023 2480
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán Lớp 5 - Bài toán về đổi độ dài, khối lượng, diện tích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_giua_ki_1_toan_lop_5_bai_toan_ve_doi_do_dai.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán Lớp 5 - Bài toán về đổi độ dài, khối lượng, diện tích

  1. 640 tạ = kg 9 tạ 3kg = kg tạ = kg 8760 kg = tạ kg 7080 g = kg g 1 kg = tấn 2 tạ 7kg = tạ 3kg 25g = g Bài 4. Đổi đơn vị đo diện tích: 14 dam2 = m2 587 mm2 = dm2 1700 m2 = dam2 7dam2 = dm2 16 dam2 10m2 = m2 1 cm2 = dm2 37 dam2 9m2 = m2 21 mm2 = m2 56m276 dam2 = 17 cm2 = mm2 m2 7km2 5hm2 = dam2 598m2 = 31hm2 7dam2 = dam2 dam2 m2 2m2 12cm2 = cm2 26hm2 = cm2 = dm2 dam2 hm2 34 dm2 = m2 42dam2 = hm2 347 dm2 = cm2 15cm2 = m2 Bài 5. Tính a. + b. + c. x d. 4 - e. 2 : f. 7 – 2 h. x i. 3478 x 35 g. 25 - 1 j. 286,34 + 521,85 k. 516,40 – 350,28 l. 4554 : 18 Bài 6. Khoanh vào đáp án có câu trả lời đúng: a. Chữ số 8 trông số thập phân 95,824 có giá trịlà: A. B. C. D. 8
  2. Bài 7. Viết số thập phân có: a. Năm phần mười . b. Sáu mươi phần chín trăm c. Bốn mươi phần ba nghìn d. Hai và bốn phần chín . e. Không đơn vi, bốn phần trăm f. Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm g. Chín phần nghìn Bài 8: a. Xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 8,09; 8,9; 8,89; 8,8: b. Xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: , , , , . c. Xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn xuống bé: 9,7; 6,29; 9,07; 5,280; 6,0; 7,31; 5,80 1. BÀI TOÁN TỈ LỆ Bài 1: Muốn chở hết số hàng trong 2 chuyến xe cần có 12 xe tải. Hỏi muốn chở hết số hàng đó trong 3 chuyến xe cần có bao nhiêu xe tải? (sức chở như nhau) Bài 2: Đem chia đều một số bánh vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 2 cái bánh thì được 20 đĩa bánh.Hỏi nếu xếp vào mỗi đĩa 4 cái bánh thì được bao nhiêu đĩa bánh? Bài 3: Bếp ăn đủ gạo cho 400 người ăn trong 6 ngày. Thực tế đã có 600 người ăn, hỏi số gạo đó đủ ăn trong mấy ngày? (mức ăn không thay đổi) Bài 4: Một xe tải nhỏ chở 4 chuyến được 320 bao xi măng. Hỏi xe đó phải chở hết 480 bao xi măng trong mấy chuyến nếu sức chở của xe không thay đổi? *Bài 5: Một người thợ may 2 ngày, mỗi ngày 10 giờ được 5 cái áo. Hỏi người đó may với năng suất trên, trong 3 ngày, mỗi ngày 8 giờ được mấy cái áo?
  3. Bài 2: Cửa hàng bán được 1 tạ gạo tẻ và gạo nếp, trong đó số gạo tẻ gấp rưỡi số gạo nếp. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại? Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 532m. Biết chiều rộng bằng chiều dài.Tính diện tích mảnh vườn đó. Bài 4: Một thửa ruộng có chu vi 400m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Người ta cấy lúa ở thửa ruộng đó, tính ra cứ 100m2thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Bài 5*: Tổng số tuổi hiện nay của hai mẹ con là 36 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi: a. Hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi? b. Mấy năm sau tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con? 4. BÀI TOÁN HIỆU - TỈ Bài 1: Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và kém chiều dài 26m. Tính chu vi và diện tích sân trường. Bài 2: Một hình thoi có đường chéo thứ nhất dài hơn đường chéo thứ hai là 24m và đường chéo thứ hai bằng đường chéo thứ nhất. Tính diện tích hình thoi đó. Bài 3: Một hình bình hành có số đo cạnh đáy hơn số đo chiều cao là 12cm. Tính diện tích hình bình hành đó biết số đo chiều cao bằng số đo cạnh đáy. Bài 4*: Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 1 tạ 50kg. Sau khi bán đi 25kg gạo mỗi loại thì còn lại lượng gạo nếp bằng lượng gạo tẻ.Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại? Bài 5*: Con lợn nặng hơn con dê 24kg. Biết con dê nặng bẳng con lợn. Hỏi cả hai con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
  4. Bài 9*: a. Tính diện tích hình vuông biết chu vi hình vuông là 116cm. b. Tính diện tích hình vuông biết chu vi hình vuông là 224cm. Bài 10*: Một thửa ruộng hình vuông có cạnh 1575cm có chu vi bằng nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng. Cứ 10m2 thì thu được 10kg khoai. Hỏi thửa ruộng đó thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam khoai?