Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 6
Câu 1: Nêu đặc điểm của cơ thể sống?
Trả lời: Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau đây:
- Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) thì
mới tồn tại được.
- Lớn lên và sinh sản.
VD: con gà, cây đậu, con chó, cây bàng.....
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của thực vật? Vì sao nói thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và
phong phú?
Trả lời:
- Đặc điểm chung của thực vật là:
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
+ Phần lớn không có khả năng di chuyển.
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
- Ta nói thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú vì thực vật sống ở mọi nơi trên trái
đất, có nhiều loài khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
Câu 3: Dựa vào đâu để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_6.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 6
- + Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống. VD: - Cây có hoa: cây cải, cây sen, câylúa - Cây không có hoa: cây rêu, cây quyết, dương xỉ Câu 4: Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào? Bao gồm những thành phần nào? Mô là gì? Kể tên một số mô thực vật. Trả lời: - Tế bào thực vật có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, cấu tạo gồm các thành phần chính sau: + Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định . + Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào. + Chất tế bào: chứa các bào quan. + Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. + Không bào - Mô là một nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. VD: mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ. Câu 5: Trình bày quá trình phân bào? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? Trả lời: - Tế bào sinh ra và lớn lên đến một kích thước nhất định sé phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào. Chỉ những tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia, quá trình phân bào diễn ra như sau: + Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau. + Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào con. - Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho tới khi bằng tế bào mẹ - Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cây sinh trưởng và phát triển. Câu 6: Có mấy loại rễ chính ? nêu ví dụ minh họa. Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền? 2
- 2. Rễ móc: giúp cây leo lên. VD: trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh. 3. Rễ thở: lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất. VD : bụt mọc, mắm, bần. 4. Rễ giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. VD: tơ hồng, tầm gửi. Câu 10: Thân cây gồm những bộ phận nào? Có mấy loại thân? Trả lời: 4
- - Có3 kiểu xếp lá trên thân: mọc đối (ổi, dừa cạn), mọc cách (dâu, mồng tơi), mọc vòng (dây huỳnh) Có 2 nhóm lá chính: lá đơn (dâu, mồng tơi), lá kép (hoa hồng, phượng). Câu 14: Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì? Trả lời: Phiến lá cấu tạo bởi: + Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. Trên biểu bì có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. + Các tế bào thịt lá có chứa nhiều lục lạp, gồm một số lớp có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây. + Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây ,có chức năng vận chuyển các chất. Câu 15: Nêu khái niêm quang hợp và viết sơ đồ tóm tắt quang hợp? Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì? Trả lời: - Khái niêm quang hợp: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cácbônich và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi. - Sơ đồ tóm tắt quang hợp : Nước + khí cácbônich → Tinh bột + Khí ôxi (rễ hút từ đất) - Ý nghĩa của quang hợp :các chất hữu cơ và khí ôxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết sinh vật trên trái đất kể cả con người. Câu 16 : Hô hấp ở cây là gì ? viết sơ đồ tóm tắt hiện tượng hô hấp ở cây. Trả lời: - Cây hô hấp suốt ngày đêm, tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp. Trong quá trình hô hấp,cây lấy khí ôxi để phân giải các chất hữu cơ, sản ra năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbônich và hơi nước. - Sơ đồ tóm tắt hiện tượng hô hấp ở cây: 6
- - Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ (sáng hoặc sẫm) có thể xác định được tuổi của cây. Câu 21: Thế nào là sinh sản sinh dƣỡng tự nhiên? Nêu ví dụ? Trả lời:- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá). 8
- Câu 25 : Trình bày thí nghiệm chứng minh lá cây chế tạo đƣợc tinh bột khi có ánh sáng? Trả lời: - Lâý một chậu cây khoai lang để vào chỗ tối trong hai ngày. - Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt. - Đem chậu cây đó ra để chỗ nắng gắt trong khoảng từ 4-6 giờ. - Ngắt chiếc lá đó, bỏ băng giấy đen,cho vào cồn 90 đun sôi cách thủy để tẩy hết chất diệp lục ở lá, rồi rửa lại bằng nước ấm cho sạch. - Bỏ chiếc lá đó vào dung dịchiôt loãng (muối iôt loãng) ta thấy phần lá không bị bịt băng giấy đen có màu xanh tím đặc trưng chứng tỏ phần lá đó chế tạođược tinh bột. Câu 26: trình bày thí nghiệm chứng minh cây vận chuyển đƣợc chất hữu cơ nhờ mạch rây. Trả lời: - Lấy một cành cây trong vườn. - Dùng dao bóc một khoang vỏ có cả mạch rây. - Để một thời gian sau quan sát thấy mép vỏ phía trên phình to. - Do khi bóc vỏ cây là đã bóc luôn cả mạch rây nên chất hữu cơ do lá tổng hợp được ở phần trên không thể vận chuyển xuống dưới được nên bi ứ đọng lại ổ mép trên. - Vậy mạch rây vận chuyển chất hữu cơ. - Nhân dân ta thường ứng dụng hiện tượng này để nhân giống cây bằng phương pháp chiết cành. 10