Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 7
Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh là:
+ Cơ thể có kích thước hiển vi .
+ Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
+ Phần lớn dinh dưỡng là dị dưỡng.
+ Phần lớn sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
+ Phần lớn có cơ quan di chuyển (trừ trùng sốt rét).
Câu 2: Em hãy nêu vai trò của ngành động vật nguyên sinh?
- Là chất chỉ thị về độ sạch của môi trường nước: Trùng biến hình, trùng giày…
- Làm thức ăn cho động vật nhỏ đặc biệt là giáp xác nhỏ: Trùng biến hình, trùng roi…
- Nguyên liệu để chế giấy giáp: Trùng phóng xạ…
- Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm dầu mỏ: Trùng lỗ…
- Gây bệnh cho người và động vật: trùng kiết lị, trùng sốt rét…
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_7.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 7
- Câu 5: Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào? Nêu đặc điểm cấu tạo và sinh sản của trùng giày? a. Cấu tạo Cơ thể trùng giày gồm một tế bào có cấu tạo gồm: - Gồm 2 nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ. - Không bào co bóp (2), chất nguyên sinh, không bào tiêu hoá. - Miệng. - Hầu, lông bơi. b. Di chuyển Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi. c. Quá trình lấy thức ăn tiêu hóa và thải bã - Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng. - Tiêu hoá: Thức ăn-> Miệng -> Hầu -> Không bào tiêu hoá -> Biến đổi nhờ enzim -> chất dinh dưỡng ngấm vào chất nguyên sinh. - Bài tiết (Quá trình thải bã): Chất thải được đưa đến không bào co bóp -> lỗ thoát ra ngoài cơ thể. -> Như vậy ở trùng giày đã có sự phân hóa chức năng ở từng bộ phận. d. Sinh sản Trùng giày có hai hình thức sinh sản: + Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. + Sinh sản hữu tính còn gọi là sinh sản tiếp hợp. Câu 6: Trùng biến hình sống ở đâu? Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi, quá trình thải bã và hô hấp của trùng giày? Nêu đặc điểm sinh sản của trùng giày? - Trùng biến hình sống ở mặt bùn trong các ao tù hay các hồ nước lặng. - Cấu tạo: Trùng biến hình là một cơ thể đơn bào có cấu tạo gồm: Nhân, chất nguyên sinh chất, chân giả, không bào tiêu hoá và không bào co bóp. - Di chuyển: Di chuyển bằng cách hình thành chân giả(do chất nguyên sinh dồn về một phía). - Bắt mồi và tiêu hóa mồi + Trùng biến hình bắt mồi nhờ chân giả. + Trùng biến hình tiêu hóa nội bào. - Hô hấp: Trùng biến hình hô hấp qua bề mặt cơ thể. - Quá trình thải bã: Chất thừa dồn đến không bào co bóp thải ra ngoài ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể. - Sinh sản: Trùng biến hình sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. Câu 7: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét? a. Giống nhau: - Là cơ thể đơn bào gồm: Nhân và chất nguyên sinh. - Dinh dưỡng qua màng cơ thể và ăn hồng cầu. - Gây bệnh cho người và động vật. 2
- Chương 2: Ngành ruột khoang Câu 10: Em hãy kể tên các đại diện của ngành ruột khoang? Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang? a. Các đại diện của ngành ruột khoang là: Thủy tức, sứa, hải quỳ, san hô b. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: - Cơ thể đối xứng toả tròn. - Ruột dạng túi. - Cấu tạo thành cơ thể gồm hai lớp tế bào. - Sử dụng tế bào gai để tự vệ và tấn công Câu 11: Em hãy nêu vai trò của ngành ruột khoang? * Lợi ích : - Tạo nên vẻ đẹp của thiên nhiên : San hô, hải quỳ, sứa - Có ý nghĩa sinh thái đốivới biển: Sứa, san hô - Làm đồ trang sức, trang trí: San hô, hải quỳ - Làm thực phẩm có giá trị: Sứa sen, sứa rô - Cung cấp ngliệu cho xây dựng: San hô - Hoá thạch san hô giúp góp phần nghiên cứu địa chất. * Tác hại : - Gây ngứa và độc cho con người: sứa - ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ: san hô Câu12: Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng của thủy tức ? a. Cấu tạo: - Thuỷ tức có cơ thể hình trụ dài. - Phần trên là lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng. - Phần dưới là đế bám. - Cơ thể đối xứng toả tròn. - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào: Lớp trong và lớp ngoài. Giữa hai lớp là tầng keo mỏng. - Lớp ngoài gồm các tế bào: Tế bào gai và tế bào mô bì - cơ. - Lớp trong gồm các tế bào: Tế bào thần kinh, tế bào mô cơ - tiêu hóa, tế bào sinh sản. - Các tế bào có cấu tạo phân hoá. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá gọi là ruột túi. b. Di chuyển: Kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu. c. Dinh dưỡng: - Tiêu hoá: + Bắt mồi và đưa mồi vào miệng bằng tua. + Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá. 4
- Câu 16: Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của giun đũa? a. Cấu tạo: - Kí sinh trong ruột non người. - Hình ống dài bằng chiếc đũa. - Có một lớp vỏ cuticun bao bọc ngoài cơ thể giúp giun đũa không bị tiêu hóa bởi dịch tiêu hóa. - Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển. - Khoang cơ thể chưa chính thức. - ống tiêu hóa thẳng bắt đầu bằng lỗ miệng và kết thúc bằng hậu môn (Miệng-> Hầu-> Ruột non-> Hậu môn). - Tuyến sinh dục phát triển. b. Di chuyển: Giun đũa di chuyển bằng cách cong cơ thể lại sau đó duỗi ra-> Thích nghi với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh. c. Dinh dưỡng: Giun đũa hút chất dinh dưỡng của con người rất nhanh và nhiều. Câu17: Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan? Đặc điểm của giun đũa khác với sán lá gan là: - Cơ thể giun đũa có tiết diện ngang tròn. - Có khoang cơ thể chưa chính thức. - ống tiêu hóa phân hóa. - Cơ thể bao bọc bởi lớp vỏ cuticun. - Cơ thể giun đũa chỉ có cơ dọc phát triển. Câu 18: Nêu tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người? - Tác hại của giun đũa: + Lấy tranh thức ăn của cơ thể + Gây tắc ruột, tắc ống mật + Tiết độc tố gây hại cho cơ thể + Người mắc bệnh giun đũa là một ổ phát tán bệnh cho cộng đồng. - Biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người: - Giữ vệ sinh ăn uống: Ăn chín uống sôi, không ăn rau sống, gỏi cá, tiết canh, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, che đậy thức ăn bằng lồng bàn, tủ kính - Vệ sinh môi trường sạch sẽ: + Diệt trừ triệt để ruồi nhặng, vệ sinh nơi công cộng. + Sử dụng nhà tiêu hố xí hợp vệ sinh - Tẩy giun định kỳ 1-2 lần/ năm. 6
- Câu21: Kể tên một số thân mềm khác? Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành thân mềm? * Một số thân mềm khác: ốc sên, mực, bạch tuộc, sò . * Đặc điểm chung của ngành thân mềm: - Thân mềm không phân đốt. - Có vỏ đá vôi (Một số loài vỏ tiêu giảm). - Có khoang áo phát triển. - Hệ tiêu hóa phân hóa. - Cơ quan di chuyển thường đơn giản (Trừ mực, bạch tuộc). * Vai trò của ngành thân mềm: a. Lợi ích - Làm thực phẩm cho con người: Trai, ốc, mực - Nguyên liệu để xuất khẩu: Mực, sò - Làm thức ăn cho động vật: ốc sên, ốc vặn - Làm sạch môi trường nước: Trai sông . - Làm đồ trang trí, trang sức: Trai (ngọc trai, vỏ trai), ốc ( vỏ ốc) . b. Tác hại: - Ăn hại cây trồng: ốc bươu vàng, ốc sên - Là động vật trung gian truyền bệnh: ốc gạo, ốc mút Câu 22: Nêu một số tập tính ở mực? Tại sao xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? *Một số tập tính ở mực: - Săn mồi, rình bắt mồi, phun hoả mù che mắt kẻ thù. - Chăm sóc trứng: Mực đẻ trứng thành từng chùm, đẻ xong mực ở lại canh trứng, thỉnh thoảng lại phun nước vào để làm giàu oxi cho trứng phát triển. * Xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp vì chúng đều có các đặc điểm chung của ngành thân mềm đó là: - Thân mềm, không phân đốt - Có vỏ đá vôi, có khoang áo phát triển - Hệ tiêu hoá phân hoá Chương 5: Ngành chân khớp Câu 23: Em hãy kể tên các đại diện của lớp giáp xác? Nêu vai trò của lớp giáp xác? a. Một số đại diện của lớp giáp xác: Mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm, cua đồng, cua nhện, tôm ở nhờ. b. Vai trò của lớp giáp xác: - Là nguồn thức ăn cho cá. - Là nguồn cung cấp thực phẩm. - Là nguồn lợi xuất khẩu. - Có hại cho giao thông đường thủy. - Có hại cho nghề cá. - Truyền bệnh giun sán. 8
- b. Hệ tuần hoàn của châu chấu đơn giản đi trong khi hệ thống ống khí phát triển vì: - Hệ tiêu hóa chỉ có vai trò vận chuyển chất dinh dưỡng. - Hệ hô hấp có hệ thống ống khí phát triển chằng chịt để đem theo oxi đến các tế bào. c. Châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành vì vỏ của châu chấu là vỏ kitin rất cứng. Câu 29: Kể tên các đại diện của lớp sâu bọ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ? - Một số đại diện của lớp sâu bọ: Chuồn chuồn, bọ ngựa, ve sầu, ong, bướm, ruồi - Đặc điểm chung của lớp sâu bọ là: + Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng. + Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh. + Hô hấp bằng hệ thống ống khí. + Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau. + Sâu bọ có hệ tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn ở mặt lưng. - Vai trò của lớp sâu bọ: + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Làm sạch môi trường nước. + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Gây hại cây trồng. + Hại đồ gỗ. + Hại cho sản xuất nông nghiệp. Câu 30: Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp? - Đặc điểm chung của ngành chân khớp: + Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. + Vỏ cơ thể bằng kitin vừa che chở vừa làm chỗ bám cho các cơ. + Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với các lần lột xác. Câu 31: a. Đặc điểm nào của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng? b. Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống? * Đặc điểm của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng là: + Có lớp vỏ kitin vừa là bộ xương ngoài, vừa chống bay hơi nước. + Chân phân đốt, khớp động làm khả năng di chuyển được linh hoạt và tăng cường. *Đặc điểm cấu tạo khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống là: + Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới. + Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, rắn khác nhau. + Não phát triển và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ. 10