Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 8 - Trường THCS Hòa Long

Câu 1: Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần.

 - Cơ thể người gồm 3 phần: đầu, thân, chân tay 

Câu 2: Cấu tạo và chức năng các bộ phận trong tế bào.

 - Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất.

                                     + Chất tế bào gồm các bào quan: Kể tên

                         + Nhân: nhiễm sắc thể, nhân con.

 - Chức năng: Bảng 3-1 sgk (trang 11)

Câu 3: Mô là gì? Kể tên các loại mô chính.

- K/n: Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định.

- Gồm 4 loại mô chính: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.

Câu 4:  Nêu cấu tạo và chức năng của nơron.

- Cấu tạo nơron gồm : 

+ Thân: chứa nhân, xung quanh nhân là tua ngắn gọi là sợi nhánh 

+ Tua dài (Sợi trục) có bao Miêlinà nơi tiếp nối nơron gọi là xi náp.

- Chức năng cuả nơron : 

+ Cảm ứng : là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích băng hình thức phát sinh xung thần kinh 

+ Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định 

- 3 loại nơron:       + Nơ ron hướng tâm (cảm giác)

                              + Nơ ron trung gian (liên lạc)

                              + Nơ ron li tâm (vận động)

docx 9 trang minhvi99 09/03/2023 3200
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 8 - Trường THCS Hòa Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_8_truong_thcs_hoa_long.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 8 - Trường THCS Hòa Long

  1. Trường THCS Hòa Long - Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định (dáng đứng thảng) - Làm chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động dễ dàng - Bảo vệ các nội quan bên trong Câu 7: Khớp xương là gì? Kể tên các loại khớp và vai trò của từng loại khớp. - K/n: Khớp xương là nơi tiếp giáp giữ các đầu xương. - Phân loại: + Khớp động: cử động dễ dàng hai đầu xương có lớp sụn, giữa là dịch khớp, ngoài là dây chằng. + Khớp bán động: giữa 2 đầu xương là đĩa sụn hạn chế cử động của khớp + Khớp bất động các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa không cử động được. Câu 8: Cấu tạo và chức năng của xương dài? Bảng 8-1 sgk trang 29 Câu 9: Xương dài ra và to ra do đâu? - Xương dài ra do sự phân chia của các tế bào ở sụn tăng trưởng. - Xương to thêm nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương. Câu 10: Thành phần hoá học và tính chất của xương. - Thành phần hoá học của xương gồm: + Chất vô cơ (muối khoáng) + Chất hữu cơ (chất cốt giao) - Tính chất của xương rắn chắc và đàn hồi. Câu 11: cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ. Tính chất của cơ. Ý nghĩa. - Cấu tạo bắp cơ: gồm nhiều bó cơ ngoài là màng liên kết, hai đầu thon có gân bám vào hai đầu xương qua khớp, phần giữa phình to gọi là bụng cơ - Tế bào cơ (sợi cơ) gồm nhiều tơ cơ gồm 2 loại: + Tơ cơ dày có các mấu lồi sinh chất tạo vân tối + Tơ cơ mảnh trơn tạo vân sáng Tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau theo chiều dọc tạo vân ngang (vân tối, vân sáng) - Tính chất của cơ là co và dãn. -> Ý nghĩa: Cơ co giúp xương cử động cơ thể vận động, lao động, di chuyển trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ. Câu 12: a, Công của cơ là gì? Phụ thuộc vào yếu tố nào?Viết công thức tính công của cơ b, Mỏi cơ là gì? Nguyên nhân? Biện pháp chống mỏi cơ. a, Công của cơ: - K/n: Khi cơ co tạo ra một lực tácđộng vào vật làm vật di chuyển lúc đó sinh ra công - Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố: trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng của vật. - Công thức tính công của cơ: A = F.s (F: lực tác động (niu tơn); s là quãng đường (m)) b, Mỏi cơ là gì? Nguyên nhân? Biện pháp chống mỏi cơ. - K/n: Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu biên độ co cơ giảm ngừng. - Nguyên nhân của sự mỏi co: Do lương ỗi cung cấp cho cơ thiếu, năng lượng cung cấp ít. Sản phẩm tạo ra là áit lắctíc tích tụ đầu độc cơ Cơ mỏi - Biện pháp chống mỏi cơ: Hít thở sâu, uống nước đường và có thời gian lao động học tập nghỉ ngơi hợp lý. Câu 13: Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
  2. Trường THCS Hòa Long - Đông máu là một cơ chế bảo vệ của cơ thể giúp cho cơ thể không bị mất máu khi bị thương - Sự đông máu có liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu, để hình thành 1 búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu làm thành khối máu đông bịt kín vết thương. Câu 20: Ở người có mấy nhóm máu. Nêu đặc điểm các nhóm máu. Vẽ sơ đồ truyền máu. Nguyên tắc truyền máu. *Ở người có 4 nhóm máu: O, A, B, AB. - Nhóm máu O: hồng cầu không có cả A và B, huyết tương có cả và - Nhóm máu A: hồng cầu chỉ có A, huyết tương không có chỉ có - Nhóm máu B: hồng cầu chỉ có B, huyết tương không có chỉ có - Nhóm máu AB: hồng cầu chỉ có A và B, huyết tương không có và *Sơ đồ truyền máu: A A AB AB O O B B *Nguyên tắc truyền máu: Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh. Câu 21: Hệ tuần hoàn gồm những thành phần cấu tạo nào? Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và VTH nhỏ. Vai trò của tim, hệ mạch, hệ tuần loàn. - Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch. - Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và VTH nhỏ; + VTH nhỏ (VTH phổi): Máu bắt đầu từ tâm thất phải -> động mạch phổi -> mao mạch phổi -> tĩnh mạch phổi -> trở về tâm nhĩ trái. + VTH lớn (VTH cơ thể): Máu bắt đầu từ tâm thất trái -> động mạch chủ -> các mao mạch phần trên cơ thể và các mao mạch phần dưới cơ thể ->tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới -> tâm nhĩ phải. - Vai trò của tim, hệ mạch, hệ tuần loàn. + Vai trò của tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua hệ mạch. + Vai trò của hệ mạch: dẫn máu từ tim đến các té bào cơ thể rồi từ các tế bào cơ thể về tim. + Vai trò của hệ tuần hoàn: lưu truyền máu trong cơ thể. Câu 22: Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ. Vai trò của hệ bạch huyết. - Đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn: bắt đầu từ các mao mạch bạch huyết của các phần cơ thể (nửa trên bên trái và toàn bộ phần dưới cơ thể) -> Mao mạch bạch huyết nhỏ -> Hạch bạch huyểt -> Mạch bạch huyết lớn hơn Ống bạch huyết -> Tĩnh mạch bạch huyết - Đường đi của bạch huyết trong phân hệ nhỏ: cũng như trên (nhưng bắt đầu từ mao mạch bạch huyết của nửa trên bên phải) - Vai trò của hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện sự luôn chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia vào bảo vệ cơ thể. Câu 23: Cấu tạo của tim. Kể tên các loại mạch máu. Sự khác biệt các loại mạch máu? a, Cấu tạo của tim:
  3. Trường THCS Hòa Long - Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch: Khuyết tật tim phổi, sốc mạnh, sốt cao, mất máu nhiều, chất kích thích mạnh thức ăn nhiều mỡ động vật, tập luyện thể dục thê thao quả sức, một số vỉ rút vi khuẩn - Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch: + Tránh các tác nhân gây hại + Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái vui vẻ + Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện phù hợp + Cần rèn luyên thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim, hệ mạch và của cơ thể. CHƯƠNG IV: HÔ HẤP Câu 27: Hô hấp là gì? Gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Vai trò của hô hấp. - K/n: Hô hấp là quá trình cung cấp ô xy cho các tế bào cơ thể và thải khí cácbôníc ra ngoài. - Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu là sự thở (sự thông khí ở phổi), trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. - Vai trò: Nhờ hô hấp mà ôxi lấy vào để ô xy hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho các hoạt động sống của cơ thể. Câu 28: Nêu các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng. Cơ quan hô hấp gồm đường dẫn khí và hai lá phổi: - Đường dẫn khí gồm: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản. -> Chức năng: Dẫn khí vào và ra;làm ấm, làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi. - Phổi gồm 2 lá phổi. Lá phổi phải có 3 thuỳ, lá phổi trái có 2 thuỳ. -> Chức năng: là nơi thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài. Câu 29: Trình bày quá trình thông khí ở phổi (Sự thở), quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào. - Sự thông khí ở phổi: Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, gihps cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. - Sự thở giúp thông khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào. - Cứ 1 lần hít vào và 1 lần thở ra được coi là 1 cử động hô hấp. Số cử động hô hấp trong 1 phút gọi là nhịp hô hấp. - Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp. - Dung tích phổi phụ thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khoẻ, bệnh tật. - Sự trao đổi khí ở phổi: Ôxi khuếch tán từ phế nang vào máu, cácbôníc khuếch tán từ phế nang vào máu. - Sự trao đổi khí ở tế bào: Ôxi khuếch tán từ máu vào tế bào, cácbônic khuếch tán từ tế bào vào máu. Câu 30: Nêu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp. Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp. - Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: Bụi, các khí độc (Nitơ ooxit, lưu huỳnh ooxit, cacbon ooxit), các chất độc hại (nicôtin, nitrôzamin ), vi sinh vật gây nên các bệnh như lao phổi, viêm phổi, ung thư phổi - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các nhân có hại. + Xây dưng môi trường sống và làm việc trong sạch, ít ô nhiễm. + Trồng nhiều cây xanh. + Không xả rác bừa bãi.
  4. Trường THCS Hòa Long - Thức ăn qua thực quản rất nhanh `(2- 4 giây) nên có thể coi thức ăn không được biến đổi gì về mặt lí hoá học. Câu 36: Cấu tạo dạ dày. Cấu tạo dạ dày : trên có lỗ tâm vị - Dạ dày hình túi thắt 2 đầu Dưới có lỗ môn vị - Dung tích 3 lít - Thành dạ dày gồm 4 lớp Lớp màng ngoài Lớp cơ dày, khỏe gồm 3 lớp cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo Lớp niêm mạc Lớp niêm mạc trong cùng - Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị. Câu 37: Tiêu hoá ở dạ dày. Biến đổi thức ăn ở Các hoạt động Các thành phần Tác dụng của haọat động dạ dày tham gia tham gia hoạt động Biến đổi lý học - Co bóp - Tuyến vị - Hoà loãng, đảo trộn làm - Tiết dịch - Các lớp cơ ở dạ cho thức ăn thấm đều dịch dày vị Biến đổi hoá học - Hoạt động của Enzim Pép sin Phân cắt Protein chuỗi dài enzim pepsin ->chuỗi ngắn3-10 axit amin - Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động co của các ở dạ dày phối hợp với sự co cơ ở môn vị. - Thức ăn glu xít, li pít chỉ được biến đổi về mặt lý học. - Protein ở dạ dày không bị phân huỷ là nhờ lớp chất nhầy. Câu 38: Ruột non - Thành ruột non có cấu tạo gồm 4 lớp như dạ dày nhưng thành mỏng hơn và lớp cơ chỉ gồm cơ dọc và cơ vòng: + Lớp màng ngoài. + Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng. + Lớp dưới niêm mạc. + Lớp niêm mạc (Sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và các tế bào tiết chất nhầy - Tá tràng là đoạn đầu của ruột non, nơi có ống dẫn chung dịch tụy và dịch mật cùng đổ vào. Câu 39: Tiêu hoá ở ruột non. Sự biến đổi lý học ở ruột non: - Thực ăn được hoà loãng và trộn đều với dịch tiêu hóa. - Các khối li pit được muối mật tách thành những giọt li pít nhỏ biệt lập với nhau, tạo dạng nhũ tương hoá. Biến đổi hoá học: Amilaza Mantaza - Tinh bột, đường đôi Đường đôi Đường đơn Pép sin Tríp sin - Prôtêin Pép tít A xit amin