Đề khảo sát chất lượng học kì I môn KHTN Lớp 7 - Mã đề 634 - Năm học 2023-2024 - Phòng GD&ĐT Giao Thủy (Kèm đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm (từ câu 1 đến câu 16).

Câu 1: Kĩ năng nào dưới đây giúp học sinh tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên bằng các giác quan?

A. Phân loại.

B. Quan sát.

C. Đo lường.

D. Giải thích.

Câu 2: Quan sát ô nguyên tố của fluorine (Hình 1) và cho biết số electron có trong nguyên tử là bao nhiêu?

A. 28.

B. 19.

C. 10.

D. 9.

docx 3 trang Mịch Hương 16/01/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì I môn KHTN Lớp 7 - Mã đề 634 - Năm học 2023-2024 - Phòng GD&ĐT Giao Thủy (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_khtn_lop_7_ma_de_634_nam.docx
  • docxHƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT KHTN 7.docx

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học kì I môn KHTN Lớp 7 - Mã đề 634 - Năm học 2023-2024 - Phòng GD&ĐT Giao Thủy (Kèm đáp án)

  1. C. tia tới song song với mặt gương. D. tia phản xạ tạo với mặt gương một góc 00. Câu 14: Trong Hệ đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo tốc độ hợp pháp thường dùng là: A. km/s và m/h. B. km/s và m/s. C. km/h và m/s. D. km/h và m/h. Câu 15: Người ta thường ứng dụng sự phản xạ của sóng âm có tần số rất lớn (hơn 20000 Hz) để xác định A. độ sâu của biển. B. độ cao của núi. C. chiều cao của tháp. D. chiều rộng của biển. Câu 16. Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa quãng đường s, tốc độ v và thời gian t sau đây. Công thức nào không đúng? s 퐬 t A. s = v.t . B. v = t . C. t = 퐯 . D. s = v . Phần II-Tự luận ( 6,0 điểm) Câu 17 (1,5điểm) a. Hãy viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau: magnesium; chlorine. b. Phân tử là gì? Hãy viết công thức hóa học của phân tử nitrogen c. Tính phần trăm (%) của các nguyên tố trong hợp chất muối ăn (NaCl). Câu 18 (1,5điểm). Bảng 1.2 ghi số liệu mô tả chuyển động của một ô tô chở khách trong hành trình 6h đi từ bến xe A đến bến xe B trên một quốc lộ. Bảng 1. 2. Bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian. Thời gian (h) 0 1 2 3 4 5 6 Quãng đường (km) 0 40 80 120 120 180 210 a. Hãy cho biết trong 3h đầu, ô tô chạy với tốc độ bao nhiêu? b. Trong khoảng thời gian nào thì ô tô dừng lại để hành khách nghỉ ngơi? c. Tính tốc độ trung bình của ô tô khi đi hết hành trình? Câu 19 ( 1,0điểm) a. Em hãy trình bày khái niệm về sóng âm? b. Một dây đàn ghi ta sau khi được gảy nó thực hiện được 960 dao động trong thời gian 3 giây? Hỏi tần số của dây đàn là bao nhiêu Hertz (Hz)? Câu 20 (1,5điểm) 1. Khi ánh sáng Mặt trời cùng chiếu vào mặt gương và mặt thảm len. Nếu ta nhìn vào mặt gương thấy chói mắt, còn nhìn vào mặt thảm len thì không bị chói mắt. Giải thích hiện tượng đó? 2. Chiếu một tia sáng tới SI đến mặt gương phẳng (G) đặt nằm ngang sao cho góc tới bằng 300. a. Hãy vẽ tia sáng phản xạ IR tạo bởi gương (G). b. Giữ nguyên hướng chiếu của tia tới SI. Hãy xác định vị trí đặt gương (G) sao cho tia phản xạ chiếu theo phương nằm ngang. Vẽ hình và giải thích cách vẽ? Câu 21: (0,5 điểm) Nam châm có thể hút được các vật liệu gì? Trong các vật liệu: sắt, đồng, nhôm, vàng, thép, nam châm có thể hút được vật liệu nào và không hút được vật liệu nào? (Cho biết khối lượng nguyên tử của các chất: C = 12 amu; Na =23 amu; O = 16 amu; Cl = 35,5 amu; Mg = 24 amu; Fe = 56 amu; Cu = 64 amu; K = 39 amu; H = 1 amu) HẾT Họ và tên thí sinh: Họ tên, chữ ký GT 1: Số báo danh: . Họ tên, chữ ký GT 2: Trang 2/2-Mã đề 634