Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Vật lí Lớp 7 - Mã đề 505 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Kèm đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1: Khi thấy người bị điện giật, em sẽ chọn cách xử lí nào dưới đây?

A. Bỏ chạy ra xa người bị điện giật.

B. Ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.

C. Chạy đến kéo người bị điện giật ra khỏi dây dẫn điện.

D. Gọi điện thoại đến số 114 để báo.

Câu 2: Trong các vật dưới đây, vật nào cách điện?

A. Một đoạn dây nhôm.

B. Một đoạn dây thép.

C. Một đoạn dây nhựa.

D. Một đoạn dây đồng.

pdf 2 trang Mịch Hương 16/01/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Vật lí Lớp 7 - Mã đề 505 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_i_mon_vat_li_lop_7_ma_de_505_n.pdf
  • pdfHDC_VẬT LÍ 7.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Vật lí Lớp 7 - Mã đề 505 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Kèm đáp án)

  1. Câu 12: Khi dây chì của cầu chì trong lớp học bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào sau đây? A. Nhét giấy bạc trong bao thuốc lá vào cầu chì. B. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt. C. Bỏ, không dùng cầu chì nữa. D. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì. Câu 13: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? A. Vôn kế. B. Ampe. C. Vôn. D. Ampe kế. Câu 14: Chiều dòng điện chạy trong mạch kín được quy ước như thế nào? A. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. B. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện. C. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Câu 15: Đơn vị đo hiệu điện thế là A. ampe kế. B. vôn kế. C. ampe. D. vôn. Câu 16: Trên một bóng điện có ghi 12V. Nếu đặt vào hai đầu bóng điện một hiệu điện thế 12V thì bóng điện A. sáng bình thường. B. sáng hơn mức bình thường. C. sáng kém mức bình thường. D. không sáng. Phần II: Tự luận (6,0 điểm) Bài 1. (2,0 điểm) Đổi các đơn vị sau và ghi vào phần bài làm trong tờ giấy thi của mình. a) 2,5A= mA b) 35mA= A c) 0,6V= mV d) 500kV= V Bài 2. (2,0 điểm) a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Bộ nguồn là 2 pin mắc nối tiếp; một công tắc K (đang mở); một bóng đèn; dây nối. b) Giả sử đóng công tắc K thì bóng đèn sáng. Vẽ lại sơ đồ mạch điện và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi đó. c) Nêu những nguyên nhân có thể xảy ra khi đóng công tắc K của mạch điện trên mà đèn không sáng? K + - Bài 3. (2,0 điểm) = = Đ Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, ampe kế có số chỉ 1 I = 1A. Biết cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 0,75A. . A . . a) Chốt (+) và (-) của ampe kế mắc vào điểm nào? M N Đ2 b) Tính cường độ dòng điện I2 chạy qua đèn Đ2. c) Hãy so sánh hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn Đ1 và Đ2. HẾT Mã đề 505 - trang 2/2