Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Vật lí Lớp 7 - Mã đề 507 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Kèm đáp án)
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1: Gọi -e là điện tích của mỗi êlectrôn. Biết nguyên tử ôxi trung hòa về điện và có 8 êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện tích hạt nhân của nguyên tử ôxi là
A. +4e.
B. -8e.
C. +16e.
D. +8e.
Câu 2: Khi thấy người bị điện giật, em sẽ chọn cách xử lí nào dưới đây?
A. Gọi điện thoại đến số 114 để báo.
B. Ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.
C. Chạy đến kéo người bị điện giật ra khỏi dây dẫn điện.
D. Bỏ chạy ra xa người bị điện giật.
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Vật lí Lớp 7 - Mã đề 507 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_i_mon_vat_li_lop_7_ma_de_507_n.pdf
HDC_VẬT LÍ 7.pdf
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Vật lí Lớp 7 - Mã đề 507 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Kèm đáp án)
- Câu 11: Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là A. nhiệt kế. B. ampe kế. C. lực kế. D. vôn kế. Câu 12: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? A. Ampe. B. Ampe kế. C. Vôn. D. Vôn kế. Câu 13: Có ba vật a, b và c đã nhiễm điện. Nếu vật a hút vật b và vật b hút vật c thì A. vật b và vật c có điện tích cùng dấu. B. vật a và vật c có điện tích cùng dấu. C. vật a và vật b có điện tích cùng dấu. D. vật a và vật c có điện tích trái dấu. Câu 14: Đơn vị đo hiệu điện thế là A. ampe kế. B. vôn kế. C. ampe. D. vôn. Câu 15: Trên một bóng điện có ghi 12V. Nếu đặt vào hai đầu bóng điện một hiệu điện thế 12V thì bóng điện A. sáng bình thường. B. sáng hơn mức bình thường. C. sáng kém mức bình thường. D. không sáng. Câu 16: Chiều dòng điện chạy trong mạch kín được quy ước như thế nào? A. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. B. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện. C. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín. D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Phần II: Tự luận (6,0 điểm) Bài 1. (2,0 điểm) Đổi các đơn vị sau và ghi vào phần bài làm trong tờ giấy thi của mình. a) 2,5A= mA b) 35mA= A c) 0,6V= mV d) 500kV= V Bài 2. (2,0 điểm) a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Bộ nguồn là 2 pin mắc nối tiếp; một công tắc K (đang mở); một bóng đèn; dây nối. b) Giả sử đóng công tắc K thì bóng đèn sáng. Vẽ lại sơ đồ mạch điện và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi đó. c) Nêu những nguyên nhân có thể xảy ra khi đóng công tắc K của mạch điện trên mà đèn không sáng? K + - Bài 3. (2,0 điểm) = = Đ1 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, ampe kế có số chỉ I = 1A. Biết cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 0,75A. . A . . a) Chốt (+) và (-) của ampe kế mắc vào điểm nào? M N Đ2 b) Tính cường độ dòng điện I2 chạy qua đèn Đ2. c) Hãy so sánh hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn Đ1 và Đ2. HẾT Mã đề 507 - trang 2/2