Đề khảo sát giữa học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 9 - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Giao Châu (Kèm đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm chọn 1 phương án đúng (8,0 điểm).

Hãy chọn 01 phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1. Trong “Chính sách kinh tế mới” do Lê-nin đề xướng, nhà nước có vai trò như thế nào đối với hoạt động kinh tế đất nước?

A. Nắm độc quyền về mọi mặt.

B. Kiểm soát, điều tiết nền kinh tế.

C. Không có vai trò gì.

D. Nắm các nghành kinh tế chủ chốt.

Câu 2. Từ năm 1922 đến năm 1945, trọng tâm phát triển kinh tế của Liên Xô là:

A. Phát triển công nghiệp nhẹ.

B. Phát triển dịch vụ, thương mại.

C. Phát triển du lịch.

D. Phát triển công nghiệp nặng.

Câu 3. Qua hai kế hoạch 5 năm (1928 – 1932, 1933 – 1937) xây dựng chủ nghĩa xã hội, sản lượng công nghiệp của Liên Xô đứng

A. vị trí đầu thế giới.

B. vị trí thứ 2 thế giới.

C. vị trí thứ 3 châu Âu.

D. vị trí thứ 2 châu Âu.

docx 6 trang Mịch Hương 17/01/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát giữa học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 9 - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Giao Châu (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_giua_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_9_nam_ho.docx
  • docx9_LS-ĐL_ĐÁP ÁN_GIAO CHÂU.docx
  • docx9_LS-ĐL_MA TRẬN, ĐẶC TẢ _GIAO CHÂU.docx

Nội dung text: Đề khảo sát giữa học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 9 - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Giao Châu (Kèm đáp án)

  1. C. Gây nhiều đau khổ, mất mát cho nhân loại và thiệt hại lớn nhất về vật chất. D. Chiến tranh chứng tỏ các nước không thể điều hòa và giải quyết các mâu thuẫn. H Câu 9. Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay? A Sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế nhằm kiến tạo một nền hòa bình bền vững. B. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ. C. Giải quyết các mâu thuẫn, tranh chấp quốc tế bằng biện pháp thương lượng, hòa bình. D. Thoả hiệp, nhượng bộ với kẻ thù để không xảy ra chiến tranh. Câu 10. Người lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) vào tháng 8 – 1925 là? A. Tôn Đức Thắng. B. Phan Bội Châu. C. Nguyễn An Ninh. D. Phan Châu Trinh. Câu 11. Một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là A. truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam. B. truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam. C. tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng. D. tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng. Câu 12. Tác phẩm “Đường Kách mệnh” được xuất bản vào năm nào? A. 1927 B. 1937 C. 1928 D. 1926 Câu 13. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. Câu 14. Nhận xét nào dưới đây về chính quyền Xô Viết Nghệ- Tĩnh là không đúng? A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước. B. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới. C. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra. D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân. Câu 15. Vì sao nói Nghệ - Tĩnh là trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? A. Diễn ra đồng đều, quyết liệt, một số nơi đã xuất hiện hình thái sơ khai của chính quyền cách mạng. B. Phong trào đấu tranh nổi bật ở đây là các cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân và công nhân. C. Phong trào ở đây đã khiến cho chính quyền thuộc địa hốt hoảng, phải tổ chức họp bàn cách đối phó. D. Đã buộc thực dân Pháp và tay sai phải từ bỏ chính quyền ở cấp tỉnh. Câu 16. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì? A. Bài học kinh nghiệm về xây dựng liên minh công – nông – trí. Trang 2/5
  2. D. Đưa dân vào làm ăn trong các hợp tác xã nông nghiệp. Câu 25. Hoạt động khai thác gỗ được tăng cường ở loại rừng nào? A. Rừng tự nhiên.B. Rừng trồng C. Rừng ngập mặn. D. Rừng phòng hộ. Câu 26. Diện tích rừng tự nhiên lớn nhất thuộc vùng nào? A. Tây Nguyên.B. Đông Nam Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 27. Chính sách nào góp phần tạo công ăn việc làm ổn định cho người dân và bảo vệ rừng? A. Phát triển công nghiệp. B. Giao đất và giao rừng. C. Phát triển du lịch. D. Xây dựng đô thị mới. Câu 28. Một trong những mô hình nuôi trồng thủy sản công nghệ cao ở nước ta là A. nuôi tôm siêu thâm canh trong nhà kín. B. nuôi cá trong lồng bè. C. nuôi trồng thủy sản quảng canh. D. nuôi trồng thủy sản trên biển. Câu 29. Mô hình sau đây được gọi là mô hình nông nghiệp thông minh là: A. Mô hình chăn nuôi tuần hoàn. B. Mô hình trồng trọt hữu cơ. C. Mô hình nuôi trồng thủy sản công nghệ cao. D. Mô hình sử dụng công nghệ thông tin và tự động hóa. Câu 30. Nhân tố quan trọng nào sau đây làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp? A. Thị trường.B. Chính sách. C. Tiến bộ khoa học - kĩ thuật. D. Dân cư và lao động. Câu 31. Ý nghĩa của phát triển công nghiệp xanh là gì? A. Tăng sản lượng công nghiệp.B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường. C. Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. D. Tăng cường xuất khẩu sản phẩm. Câu 32. Ý nào sau đây thể hiện xu hướng phát triển công nghiệp xanh ở nước ta? A. Đầu tư vào các ngành nghề truyền thống. B. Ưu tiên chế tạo - sản xuất công nghệ cao và “sạch” đồng thời hạn chế ngành nghề truyền thống. C. Đầu tư vào phát triển công nghiệp nặng. D. Ưu tiên phát triển khoa học công nghệ. Phần II: Trắc nghiệm lựa chọn đúng/sai (2,0 điểm). 01 câu gồm 04 mệnh đề Hãy viết Đ vào sau phương án đúng, viết S vào sau phương án sai. Câu 33: (1 điểm). Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Sự thành lập của Đảng Cộng sản Việt Nam là một sự kiện chính trị trọng đại, một bước ngoặt lịch sử trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam”. (Theo Viện sử học, Lịch sử Việt Nam, Tập 8, NXB Khoa học xã hội, 2017, tr 571) Trang 4/5
  3. Trang 6/5