Đề khảo sát giữa học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 9 - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Giao Tân (Kèm đáp án)

Phần I: Trắc nghiệm chọn 1 phương án đúng (8,0 điểm).

Hãy chọn 01 phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1. Trọng tâm phát triển kinh tế của Liên Xô từ năm 1922 đến năm 1945 là

A. phát triển công nghiệp nhẹ.

B. phát triển dịch vụ, thương mại.

C. phát triển du lịch.

D. phát triển công nghiệp nặng.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (trước năm 1941)?

A. Nóng vội, thiếu dân chủ trong quá trình tập thể hóa nông nghiệp.

B. Cải cách xã hội như cải thiện điều kiện sống của công nhân và nông dân.

C. Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân.

D. Tồn tại những sự phân biệt đối xử dựa trên tầng lớp xã hội và nguồn gốc dân tộc.

docx 7 trang Mịch Hương 17/01/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát giữa học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 9 - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Giao Tân (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_giua_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_9_nam_ho.docx
  • docx9_LS-ĐL_ĐÁP ÁN_GIAO TÂN.docx
  • docx9_LS-ĐL_MA TRẬN, ĐẶC TẢ_GIAO TÂN.docx

Nội dung text: Đề khảo sát giữa học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 9 - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Giao Tân (Kèm đáp án)

  1. Câu 9. Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15-8-1945) đã có tác động như thế nào đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam? A. Tạo thời cơ khách quan cho cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu. B. Tạo tình thế mới để Việt Nam đứng lên đấu tranh chống Nhật. C. Tạo điều kiện cho Việt Nam đứng về phe Đồng minh chống phát xít. D. Tạo thời cơ để cách mạng tháng Tám đánh bại chế độ phong kiến Bảo Đại. Câu 10. Để chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Liên Xô có vai trò như thế nào? A. là lực lượng đi đầu, giữ vai trò trụ cột và quyết định nhất. B. hỗ trợ Mĩ, Anh, Pháp về vũ khí, lương thực. C. chỉ góp phần nhỏ vì tham gia chiến tranh muộn. D. có vai trò ngang với Mĩ, Anh, Pháp. Câu 11. Nhận định nào Đúng nhất về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đối với Lịch sử nhân loại trong thế kỉ XX? A. Cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, gây thiệt hại to lớn về người và của cải. B. Cuộc chiến tranh lớn nhất, kéo dài nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất. C. Gây nhiều đau khổ, mất mát cho nhân loại và thiệt hại lớn nhất về vật chất. D. Chiến tranh chứng tỏ các nước không thể điều hòa và giải quyết các mâu thuẫn. Câu 12. Tổ chức Tâm tâm xã (1923) được thành lập ở đâu? A. Liên Xô. B. Quảng Châu (Trung Quốc). C. Pháp. D. Sài Gòn. Câu 13. Sự kiện nào sau đây đánh dấu phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam đã đi vào đấu tranh tự giác? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922). B. Tổng bãi công của công nhân Bắc kì (1922). C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son – Sài Gòn (8/1925). D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926). Câu 14: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam phát triển đến đỉnh cao, quyết liệt nhất là ở: A. Hà Nội - Hải Phòng. B. Hải Phòng - Quảng Ninh. C. Sài Gòn - Chợ Lớn. D. Nghệ An - Hà Tĩnh. Câu 15. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì: A. lần đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. có sự tham gia đấu tranh của giai cấp nông dân. C. phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ. D. mục tiêu đấu tranh là đánh đuổi đế quốc Pháp. Câu 16. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì? A. Bài học kinh nghiệm về xây dựng liên minh công – nông – trí. B. Bài học kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. C. Bài học kinh nghiệm về đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ. D. Bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 17. Năm 2021 dân số Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới? A. Đứng thứ 13. B. Đứng thứ 14.
  2. C. Thu nhập bình quân đầu người một tháng ở nước ta cao. D. Thu nhập bình quân đầu người một tháng ở nước ta còn thấp nhưng đang tăng lên. Câu 24. Đâu không phải là chính sách phát triển nông nghiệp và vốn sản xuất ở nước ta? A. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp. B. Chính sách phát triển nông nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ. C. Áp dụng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất. D. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào bảo hiểm nông nghiệp. Câu 25. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với độ ẩm không khí cao dẫn đến hậu quả như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp nước ta? A. Dễ gây sâu bệnh; năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản bị ảnh hưởng. B. Năng suất và sản lượng nông sản được nâng cao. C. Cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu. D. Giảm sâu bệnh, năng suất và sản lượng nông sản, công nghiệp tăng trưởng mạnh. Câu 26. Cho bảng số liệu: Số lượng một số vật nuôi của nước ta giai đoạn 2010-2021. (Đơn vị: Triệu con). Năm 2010 2021 Vật nuôi Trâu 2,9 2,3 Bò 5,9 6,4 Lợn 27,3 23,1 Gia cầm 301,9 524,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022) Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu số lượng một số vật nuôi của nước ta giai đoạn 2010-2021 là A. biểu đồ cột.B. biểu đồ tròn. C. biểu đồ miền.D. biểu đồ đường biểu diễn. Câu 27. Vùng có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. C. Đông nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 28. Sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn sản lượng thủy sản khai thác chủ yếu là do? A. Kĩ thuật đánh bắt thô sơ. B. Hiệu quả kinh tế cao, chủ động trong sản xuất, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường. C. Người dân không có kinh nghiệm trong đánh bắt. D. Nuôi trồng tránh được tác động tiêu cực của tự nhiên. Câu 29. Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo vệ rừng đầu nguồn? A. Phát triển các dự án thủy điện lớn. B. Mở rộng các khu đô thị gần rừng đầu nguồn. C. Khai thác rừng với hạn mức khai thác cố định. D. Trồng rừng tái sinh và áp dụng các biện pháp quản lý rừng bền vững. Câu 30. Mô hình chăn nuôi tuần hoàn có đặc điểm gì nổi bật? A. Sử dụng thức ăn công nghiệp.
  3. HẾT Họ và tên thí sinh: Họ tên, chữ ký GT 1: Số báo danh: Họ tên, chữ ký GT 2: