Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)

Mức độ nhận biết

Câu 1: Người Kinh phân bố chủ yếu ở vùng

A. đồng bằng, trung du, duyên hải . B. đồng bằng, trung du

C. đồng bằng, trung du, miền núi D. trung du, miền núi

Câu 2: Theo Átlat địa lí Việt Nam trang 15,vùng có mật độ dân số cao nhất ở nước ta hiện nay là

A. đồng bằng sông Hồng C. đông Nam Bộ

B. đồng bằng sông Cửu Long D. duyên hải Nam Trung Bộ .

Câu 3: Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta là

A. dất, khí hậu, nước, sinh vật B. dân cư, lao động nông thôn

C. cơ sở vật chất-kĩ thuật D. chính sách phát triển nông nghiệp

doc 6 trang Mịch Hương 13/01/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án)

  1. II. Các Biết được các - Phân biệt - tính được tỉ ngành kinh nhân tố ảnh được loại hình trọng thủy sản tế hưởng đến dịch vụ bưu ngành khai thác sựphân bố và chính viễn và nhận xét. phát triển của thông. - Tính năng suất ngành nông - giải thích lúa nghiệp. được nguyên - trình bày đặc nhân phát triển điểm phân bố chăn nuôi bò ngành dịch vụ. sữa vùng ven đô. - Giải thích sự phân bố của ngành dịch vụ. 2,5 điểm- 1,5 điểm- 1TN 1,5điểm- 2TN 1 điểm- 2TN 5TN 1TL 1TL III. Các - Nhận biết - Giải thích - Tính mật độ - Giải thích vùng kinh được thế mạnh nguyên nhân dân số và nhận vì sao Hà Nội tế về tự nhiên, phát triển một xét bảng số liệu. là trung tâm kinh tế của số hoạt động kinh tế quan TDMNBB, kinh tế ở các trọng của ĐBSH. vùng DHNTB, ĐBSH. - Xác định TN. những trung tâm kinh tế quan trọng của
  2. A.s½n nguån thøc ¨n B. khÝ hËu phï hîp. C. nguån lao ®éng lín D. gÇn thÞ trưêng tiªu thô. Câu 9: Vùng DHNTB nổi bật về nghề làm muối do A. người kinh nghiệm làm muối B. độ mặn nước biển cao C. nắng nóng quanh năm D. nắng nóng quanh năm, ít mưa, độ mặn nước biển cao. Câu 10: Vùng Tây Nguyên có thể trồng được trồng được chè do: A. địa hình cao nguyên cao, khí hậu mát mẻ B. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh C. có khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm D. có khí hậu ôn đới Mức độ vận dụng thấp Câu 11: Năm 2014, tỉnh Nam Định có tỉ suất sinh là 18,9‰, tỉ suất là 6,1‰. Vậy tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên năm 2014 của Nam Định là A. 12,8% B. 1,28% C. 25,0 ‰ D.2,50‰ Câu 12: Cho bảng số liệu sau về sản lượng thủy sản (Đơn vị tính: triệu tấn) Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 2006 3,7 2,0 1,7 2010 5,1 2,4 2,7 Qua bảng trên, chúng ta biết được tỉ trọng sản lượng ngành khai thác thủy sản của nước ta có xu hướng A.tăng B.giảm C.không ổn định D.tăng mạnh Câu 13: ở nước ta năm 2012, diện tích trồng lúa là 7,76 triệu ha, sản lượng lúa là 43,73 triêụ tấn. năng suất lúa của nước ta năm 2012 là A. 5,64 tạ /ha B. 56,4tạ/ ha C. 35,9 tạ/ ha D. 51,5 tạ/ ha. Câu 14:Năm 2006 vùng ĐBSH có diện tích là 15 nghìn km2 dân số là 18,3 triệu người. Mật độ dân số của vùng ĐBSH là 2 2 A. 1220 triệu người/ km C. 122 người/ km 2 2 B. 1220 người/ km D. 122 triệu người/ km Câu 15: Cho bảng số liệu: (*) Bình quân lương thực có hạt/người của BTB và cả nước. Đơn vị: kg/người Năm 1995 2000 2002 2009 BTB 285.5 320.1 333.7 368.6 Cả nước 323.1 444.8 463.6 482.3 Qua bảng số liệu (*), nhận xét nào sau đây không đúng trong giai đoạn 1995 - 2009?
  3. Câu 1- A Câu2- A Câu3- A Câu4- A Câu 5- A Câu 6- B Câu 7- D Câu 8- D Câu 9- D Câu 10- A Câu 11- B Câu 12- B Câu13- B Câu14- B Câu 15- D Phần II: TỰ LUẬN ( 2,5 điểm ) Câu 1: trình bày đặc điểm - Ngành dịch vụ phân bố không đều vì sự phân bố các ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào sự phân bố của các đối tượng đòi hỏi dịch vụ như dân cư và các ngành sản xuất(0,25). - Các ngành dịch vụ tập trung nhiều ở các thành phố, thị xã, các dồng bằng vì đây là nơi có dân đông đúc, nhiều ngành sản xuất(0,25). - Các vùng núi dân cư thưa, kinh tế còn mang tính tự cấp tự túc thì dịch vụ còn nghèo nàn(0,25). - Hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta: Hà Nội và Thành phố HCM(0,25). Giải thích(0,5đ) Đây là 2 thành phố có dân số lớn nhất, hai trung tâm công nghiệp lớn nhất có nhiều nhu cầu dịch vụ, được chú trọng đầu tư. Câu 2: Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng vì: - Là thủ đô của cả nước lại có vị trí địa lí thuận lợi nằm ở trung tâm đôngf bằng sông Hồng, nối với cảng Hải Phòng qua quốc lộ 5 và cũng là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế.(0,25) - Lực lượng lao động đông và có thị trường tiêu thụ rộng lớn tại chỗ(0,25). - Là đầu mối giao thông quan trọng nhất của các tỉnh phía Bắc, cơ sở hạ tầng, cơ vào cơ sở vật chất phát triển mạnh (0,25). - Thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào công nghiệp(0,25).