Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Giao Lạc (Có đáp án)
PHẦN A – TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 2,0 ĐIỂM
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng ?
Câu 1: “Bản án chế độ Thực dân Pháp” được Nguyễn Ái Quốc sáng tác bằng chữ gì?
A: Chữ Hán
B. Chữ Nôm
C. Chữ Quốc ngữ
D. Chữ Pháp
Câu 2: Dòng nào nói đúng nhất hoàn cảnh ra đời của " Bình Ngô đại cáo"?
A. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh.
B. Sau khi quân ta đại thắng giặc Minh xâm lược.
C. Trước khi quân ta phản công quân Minh xâm lược.
D. Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Giao Lạc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Giao Lạc (Có đáp án)
- C. Đi bộ ngao du là phải vừa đi vừa quan sát và nghiền ngẫm. D. Đi bộ ngao du mang lại cho con người sự hiểu biết phong phú. PHẦN B.TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 9(3.0 điểm) : a, Viết lại nguyên văn phần dịch thơ của văn bản "Ngắm trăng" - Hồ Chí Minh? Nêu chất “thép” được thể hiện trong bài thơ "Ngắm trăng" ? b, Trình bày cảm nhận của em về cái hay,cái đẹp trong hai câu thơ sau: "Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt Nguyệt tòng song khích khán thi gia." ( "Vọng nguyệt" - Hồ Chí Minh). Câu 10 (5 điểm) "Nước Đại Việt ta" là một áng thiên cổ hùng văn tràn đầy niềm tự hào dân tộc.Em hãy làm sáng tỏ nhận định trên qua văn bản :"Nước Đại Việt ta" (Ngữ văn 8 - Tập 2).
- quân sự đại tài, là một nhà văn,nhà thơ lỗi lạc của Việt Nam.Đoạn 0,5 "Nước Đại Việt ta" trích phần đầu của bài "Binh Ngô đại cáo"là một áng thiên cổ hùng văn tràn đầy niềm tự hào dân tộc. 2.Thân bài:4 điểm - "Nước Đại Việt ta" thể hiện niềm tự hào về độc lập,chủ quyền 0,25 của dân tộc: + Dẫn chứng: "Như nước Đại Việt ta từ trước 0,25 Song hào kiệt đời nào cũng có." + Chứng minh: Ý thức về độc lập dân tộc của tác giả thật toàn diện và sâu sắc,được khẳng định ở năm yếu tố cơ bản: Tự hào về một dân tộc có nền văn hiến lâu đời (truyền thống văn hóa tốt đẹp 1,5 và lâu đời,có thuần phong mĩ tục mang đậm bản sắc dân tộc,có truyền thống lịch sử dựng nước và giữ nước lâu đời ).Tự hào về một đất nước có lãnh thổ núi sông,bờ cõi,chủ quyền riêng Tự hào nền độc lập trải qua nhiều triều đại song song,ngang hàng với các triều đại phong kiến phương Bắc:'Mỗi bên xưng đế một phương",có chế độ riêng.Tự hào về những anh hùng hào kiệt của dân tộc - Không những thế "Nước Đại Việt ta" còn thể hiện niềm tự hào về sức mạnh của chính nghĩa, sức mạnh của dân tộc trong việc bảo vệ 0,25 độc lập, chủ quyền. + Dẫn chứng:"Vậy nên: 0,25 Lưu cung tham công nên thất bại Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã." + Chứng minh: Với hào khí chiến thắng và niềm tự hào dân tộc Nguyễn Trãi khẳng định cuộc kháng chiến chống giặc xâm lược của 1 nhân dân ta là cuộc chiến đấu chính nghĩa, chiến thắng nhờ sức mạnh nhân nghĩa.Tự hào về một dân tộc có truyền thống lịch sử vẻ vang với những chiến công vang lừng (ở Hàm Tử,Bạch Đằng). - Đánh giá: "Nước Đại Việt ta" là áng thiên cổ hùng văn,tràn đầy 0,5 niềm tự hào dân tộc,khẳng định và ca ngợi tầm vóc lịch sử lớn lao của Đại Việt,thể hiện lòng yêu nước chân thành,tha thiết của Nguyễn Trãi. 3.Kết bài: 0,5 điểm 0,5 - Khẳng định vấn đề chứng minh. - Nêu bài học cho bản thân. * Cách cho điểm câu 10: 1. Mở bài: 0,5 điểm - Trình bày đủ các ý như yêu cầu một cách rõ ràng, lưu loát cho 0,5 điểm. - Diễn đạt sơ sài: 0,25 điểm - Nếu không nêu vấn đề cần chứng minh không cho điểm . 2.Thân bài: 4,0 điểm HS cần chứng minh được: a.Văn bản "Nước Đại Việt ta" thể hiện niềm tự hào về độc lập,chủ quyền của dân tộc: