Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 5+6

Câu 1. (0,5 điểm) Hai vợ chồng đi rừng, họ bắt gặp con vật gì?

A. Con dúi               

B. Con trăn                       

C. Con chim

Câu 2. (0,5 điểm) Hai vợ chồng vừa chuẩn bị mọi thứ xong điều gì xảy ra?

A. Sấm chớp đùng đùng; mưa to gió lớn
B. Mây đen ùn ùn kéo đến; mưa to gió lớn.
C. Sấm chớp đùng đùng; mây đen ùn ùn kéo đến.

Câu 3. (0,5 điểm) Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?

A. Chuyển đến một làng khác để ở.
B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.
C. Làm một cái bè to bằng gỗ.

Câu 4. (0,5 điểm) Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt?

A. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người.
B. Mặt đất xanh tươi, những đồng lúa chín vàng.
C. Mặt đất đầy bùn và nước mưa còn đọng lại.

doc 7 trang minhvi99 04/03/2023 5960
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 5+6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_2_de_56.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 5+6

  1. con người bé nhỏ nhảy ra. C. Người vợ bị bệnh và mất sớm. Người chồng sống một mình vô cùng cô độc. Câu 6. (1,0 điểm) Đọc lại đoạn “Lạ thay đến ngày nay”. Ý nghĩa của chi tiết này là gì? Câu 7. (0,5 điểm) Từ trái nghĩa với từ "vui" là từ: A. Vẻ B. Nhộn C. Thương D. Buồn Câu 8. (0,5 điểm) Từ "chăm chỉ" ghép được với từ nào sau: A. trốn học B. học bài C. nghỉ học Câu 9. (0,5 điểm) Bộ phận in nghiêng trong câu: "Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa" trả lời cho câu hỏi nào: A. Vì sao? B. Như thế nào? C. Khi nào? Câu 10: (1,0 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in nghiêng. Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành đường trăng lung linh dát vàng. - II. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Thời gian dành cho mỗi em khoảng 1 phút. Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 2, tập 2. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên) 1. Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra và chấm bài theo đúng yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành. 2. Căn cứ vào số điểm của mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây: Theo dõi kết quả kiểm tra Điểm I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu II. Đọc thành tiếng Tổng điểm đọc
  2. 5/ (0,5 điểm) Trong các cặp từ sau, đâu là cặp từ trái nghĩa: a. Lững thững - nặng nề b. Yên lặng - ồn ào c. Cổ kính - chót vót 6/ (0,5 điểm) Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Ngọn chót vót giữa trời xanh. 7/ (0,5 điểm) Tìm một câu trong bài văn thuộc kiểu câu Ai làm gì? 8/ (0,5 điểm) Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trống Một hôm □ Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ □ 10/ (0,5 điểm) Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được. a. Từ ngữ: b. Đặt câu: II. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Thời gian dành cho mỗi em khoảng 1 phút. Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 2, tập 2. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên) 1. Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra và chấm bài theo đúng yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành. 2. Căn cứ vào số điểm của mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây: Theo dõi kết quả kiểm tra Điểm I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu II. Đọc thành tiếng Tổng điểm đọc
  3. 4/ (0,5 điểm) Ngày nay khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có cái gì? a. Sông hồ. b. Kênh rạch. c. Mương máng. 5/ (1,0 điểm) Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có? a. Do dấu chân của người dân ở đó tạo thành. b. Do dấu chân già làng Voi và vết kéo gỗ tạo thành. c. Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành. d. Do dấu chân dân làng và chân muông thú tạo thành. 6/ (1,0 điểm) Nhân vật già làng Voi và muông thú hợp sức lại để chiến thắng Cá Sấu trong câu chuyện thể hiện tinh thần gì của người dân ở Tây Nguyên? 7/ (0,5 điểm) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau. Muông thú các nơi cùng kéo gỗ lát đường băng qua bãi lầy đến bên hồ trợ giúp. 8/ (0,5 điểm) Câu: “Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ” thuộc kiểu câu gì? a. Ai làm gì? b. Ai là gì? c. Ai thế nào? 9/ (1,0 điểm) Kể tên một số loài thú sống hoang dã. II. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Thời gian dành cho mỗi em khoảng 1 phút. Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 2, tập 2. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên) 1. Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra và chấm bài theo đúng yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành. 2. Căn cứ vào số điểm của mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây: Theo dõi kết quả kiểm tra Điểm I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu II. Đọc thành tiếng Tổng điểm đọc