Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: Cho các khí sau: CO2, Cl2, N2, H2, NH3, SO2. Dãy gồm các khí đều nhẹ hơn không khí là 
A. NH3, CO2, H2 B. N2, H2, NH3 C. SO2, N2, Cl2 D. SO2, H2, Cl2 
Câu 2: Khi cho dây Sắt có mẩu than nóng đỏ vào bình đựng khí Oxi, hiện tượng quan sát 
được là 
A. Sắt cháy sáng chói, tạo khí không màu, mùi hắc. 
B. Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, tạo nhiều hạt nóng chảy màu nâu. 
C. Sắt cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói, tạo nhiều hạt nóng chảy màu nâu. 
D. Sắt cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt, tạo khói trắng dày đặc bám vào thành lọ. 
Câu 3: Chất nào sau đây dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm? 
A. KMnO4 B. Fe2O3 C. H2O D. N2O5 
Câu 4: Dãy nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ? 
A. MgO, Na2O, K2O, Fe2O3 B. CaO, CuO, CO2, Fe3O4 
C. BaO, SO2, SO3, P2O5 D. NO2, SO2, CO2, P2O5 
Câu 5: Ở đktc, 0,5 mol O2 có khối lượng bằng với khối lượng của 
A. 5,6 lit CO2 B. 0,25 mol SO3 C. 5,6 lit SO2 D. 0,5 mol N2 
pdf 2 trang minhvi99 09/03/2023 1540
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2020_2021_so.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học Lớp 8 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có hướng dẫn chấm)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: Hóa học - Lớp 8 CÂU NỘI DUNG BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 B 0,25đ Câu 2 B 0,25đ Câu 3 A 0,25đ Câu 4 A 0,25đ Câu 5 C 0,25đ Câu 6 D 0,25đ Câu 7 D 0,25đ Câu 8 C 0,25đ Câu 9 D 0,25đ Câu 10 C 0,25đ Câu 11 A 0,25đ Câu 12 B 0,25đ II. TỰ LUẬN Các PTHH xảy ra t0 3Fe + 2O2  Fe3O4 Mỗi PT đúng Sắt từ oxit cho 0,5đ (Không cân S + O2 SO2 Câu 1 bằng, thiếu điều Lưu huỳnh dioxit (khí Sunfurơ) (3,0đ) kiện cho 0,25đ) 4P + 5O2 2P2O5 Gọi tên đúng diPhotpho pentaoxit mỗi oxit cho 2Mg + O2 2MgO 0,25đ Magie oxit 9,3 a) n 0,3( mol ) 0,5đ P 31 PTHH: 4P + 5O2 2P2O5(1) 0,5đ 0,3→ 0,375 0,15 (mol) 0,5đ Câu 2 Khối lượng P2O5: m m 0,15.142 21,3( gam ) 0,5đ PO25 (4,0đ) b) Số mol Oxi cần dùng theo PT (1) là 0,375 mol 0,5đ Phương trình hóa học: 2KClO3 2KCl + 3O2 (2) 0,5đ 0,25 ← 0,375 (mol) 0,5đ m 0,25.122,5 30,625( gam ) 0,5đ KClO3