Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật? 
A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Mật độ. D. Đặc trưng kinh tế xã hội. 
Câu 2: Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? 
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật. B. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc. 
C. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.        D. Các thành phần cơ giới và tính chất lí - hoá của đất, nhiệt độ, độ ẩm, động vật. 
Câu 3: Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?  
A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.      B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. 
C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.    D. Nhiệt độ cơ thể tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường. 
Câu 4: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì? 
A. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành. 
B. Cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới. 
C. Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng. 
D. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng. 
Câu 5: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ?  
A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Ký sinh. D. Cạnh tranh. 
pdf 2 trang minhvi99 09/03/2023 5200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2020_2021_s.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có hướng dẫn chấm)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2020 - 2021 Môn: Sinh học - Lớp 9 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp D C A C B C A C B A D C án II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 2,0 - Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 khỏe hơn, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt 1,0 các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ. - Người ta không dùng con lai F1 làm giống vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con 1,0 lai F1 giao phối với nhau thì các gen lặn sẽ được tổ hợp lại tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra kiểu hình, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng sản phẩm của các thế hệ tiếp theo. 2 2,0 + Hỗ trợ khi sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích (hoặc thể tích) hợp lí 1,0 và có nguồn sống môi trường cung cấp đầy đủ cho sinh vật. Chúng hỗ trợ nhau để cùng tồn tại, phát triển như kiếm mồi, chống lại kẻ thù, báo hiệu nhau nơi trú ẩn tốt + Cạnh tranh xảy ra khi số lượng cá thể tăng lên quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở, con 1,0 đực tranh giành con cái các cá thể trong nhóm cạnh tranh nhau gay gắt, dẫn tới một số cá thể phải tách ra khỏi nhóm. 3 3,0 a. Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống 1,0 trong một khoảng không gian xác định và chúng có có mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau như một thể thống nhất, do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định b. - Lấy ví dụ đúng và kể tên các loài trong quần xã 1,0 - Nêu được mối liên hệ giữa các loài. 1,0