Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 9 - Trần Thị Hoa (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM: Đánh dấu vào đầu câu chỉ đáp án đúng:

Câu 1. Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là

A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính.

B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.

C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.

D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.

Câu 2. Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là

A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới.

B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống.

C. Cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc.

D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.

docx 3 trang Mịch Hương 11/01/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 9 - Trần Thị Hoa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_9_tran_thi_hoa_co_dap.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 9 - Trần Thị Hoa (Có đáp án)

  1. Câu 11. Ở Đậu Hà Lan các tính trạng quả tròn, chín sớm là trội hoàn toàn so với quả dài, chín muộn. Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp: (1) Quả tròn, chín sớm. (2) Quả tròn, chín muộn. (3) Quả dài, chín muộn. (4) Quả dài, chín sớm. A. (1), (3).B. (1), (4)C. (2), (3).D. (2), (4) Câu 12. Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8 đang ở kì giữa của nguyên phân , số lượng NST kép và NST đơn là bao nhiêu: A. NST kép là 8, NST đơn là 0 B. NST kép là 8, NST đơn là 16. C. NST kép là 16, NST đơn là 0 D. NST kép là 16 , NST đơn là 32. Câu 13. Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần. B. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần. C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. D. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần. Câu 14. Quan sát một tế bào sinh dục sơ khai đực ở kì trước nguyên phân thấy có 12 NST kép. Số NST đơn trong tế bào ở kì sau của nguyên phân là A. 12B. 24 C. 36 `D. 48 Câu 15. Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì: A. Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ B. Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường C. Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ D. Có nửa mạch được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường Câu 16. Khi lai hai giống đậu Hà Lan thì ở F1 có tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng là 3 hạt vàng: 1 hạt xanh; 1 hạt trơn:1 hạt nhăn. Các cặp tính trạng di truyền độc lập. Kiểu hình đậu hạt vàng, vỏ nhăn ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/4.B. 3/4.C. 3/8. D. 3/16. Câu 17. Trong số các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nguyên phân? (1) Nguyên phân chỉ xảy ra đối với tế bào sinh dưỡng. (2) Nguyên phân giúp cho cơ thể đa bào lớn lên. (3) Nguyên phân góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể 2n ở loài sinh sản hữu tính. (4) Sự kiện quan trọng nhất trong nguyên phân là sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể. (5) Sự phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân là một nguyên nhân làm cho các tế bào con sinh ra có bộ NST giống hệt bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18. Trong thụ tinh sự kiên quan trọng nhất là : A. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái. B. Sự tạo thành hợp tử . C. Sự kết hợp nhân của hai giao tử D. Các giao tử kết hợp với nhau theo tỉ lệ 1 : 1 Câu 19. Một đoạn mạch của gen được dùng làm mạch khuôn để tổng hợp ARN có trình tự các nucleotit như sau: