Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 8 - Phòng GD&ĐT Bắc Ninh (Có hướng dẫn chấm)
Câu 1 : 2,5 điểm
- Viết công thức xác định độ lớn của áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng
- Giải thích và nêu đơn vị đo của các đại lượng trong công thức
Câu 2 : 3,0 điểm
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 0,12 km hết 0,5 phút. Khi hết dốc , xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60 m trong 24 s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và cả trên hai quãng đường.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 8 - Phòng GD&ĐT Bắc Ninh (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_8_phong_gddt_bac_ninh_co_huo.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 8 - Phòng GD&ĐT Bắc Ninh (Có hướng dẫn chấm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 8 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM HỎI Công thức : p= d.h 1,0đ Câu 1 p : Áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng 0,5đ Đơn vị là Pa( hay N/m2) 2,5 điểm h : độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng 0,5đ Đơn vị m d : Trọng lượng riêng của chất lỏng 0,5đ Đơn vị N/m3 Đổi 0,12 km = 120m ; 0,5 phút = 30 s 0,5đ Tính được vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc 0,75đ V = S /t = 120/30 = 4 m/s Câu 2 tb1 1 1 Tính được vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm 0,75đ 3,0 điểm ngang Vtb2= S2/t2 = 60/24 = 2,5 m/s Tính được vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng 1,0đ đường : Vtb= S1+ S2/t1+t2 = 120 +60/30+24 = 3,(3) m/s Câu 3 HS nêu được nguyên tắc làm tăng áp suất 0,5đ 2,0 điểm Lấy được ví dụ về việc làm tăng áp suất 0,5đ HS nêu được nguyên tắc làm giảm áp suất 0,5đ Lấy được ví dụ về việc làm giảm áp suất 0,5đ Câu 4 Đổi 50 cm3 =0,00005 m3 0,5đ 2,5 điểm Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật 1,0đ FA = d.V = 10000. 0,00005 = 0,5 N Số chỉ của lực kế : 1,0đ F = P - FA= 3,9 – 0,5 = 3,4 (N)