Đề kiểm tra năng lực đầu vào Lớp 6 môn Tiếng Việt - Mã đề: 201- Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Câu 1. Dòng nào dưới đây gồm 3 từ cùng nghĩa với từ nhẹ nhàng?

 A. nhẹ nhõm, nhỏ nhẹ, nhỡ nhàng                       

 B. nhẹ nhõm, nhịp nhàng, nhẹ bỗng

 C. nhẹ nhõm, nhẹ tênh, nhẹ bỗng

Câu 2. Dòng nào dưới đây chứa các từ miêu tả không gian?

 A. Bao la, tít tắp, cao vút, hun hút.

 B. Bao la, tít tắp, cao vút, cao lênh khênh.

 C. Bao la, tít tắp, cao vút, hun hút, dài loằng ngoằng.

Câu 3. Khi miêu tả đồ vật, cần chú ý điều gì?

 A. Tả tất cả các bộ phận của đồ vật.

 B. Tập trung nói về công dụng của đồ vật.

 C. Tập trung tả những bộ phận quan trọng, nói tới công dụng của đồ vật và tình cảm của con người đối với nó.

Câu 4. Các vế trong câu ghép “Con lũ sớm qua nhanh nên dòng sông quê tôi lại hiền hòa êm ả.” nối với nhau bằng cách nào?

 A. Nối bằng một cặp từ hô ứng                            

 B. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)

 C. Nối bằng một quan hệ từ

Câu 5. Dấu ngoặc kép trong câu sau có tác dụng gì?

Tấm áo khoác trắng phau của mây đã chuyển sang màu xám xịt rồi đen đặc.

 A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

 B. Đánh dấu phần được trích dẫn.

 C. Đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt.

Câu 6. Nhóm từ ngữ nào có từ truyền có nghĩa “trao lại cho người khác”?

 A. Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

 B. Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

 C. Truyền máu, truyền nhiễm.

docx 4 trang minhvi99 07/03/2023 5900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra năng lực đầu vào Lớp 6 môn Tiếng Việt - Mã đề: 201- Sở GD&ĐT Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_nang_luc_dau_vao_lop_6_mon_tieng_viet_ma_de_201.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra năng lực đầu vào Lớp 6 môn Tiếng Việt - Mã đề: 201- Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. B. Bọn bất lương / không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng / còn lấy luôn cả bàn CN VN CN VN đạp phanh. C. Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái / mà chúng còn lấy luôn cả bàn CN VN đạp phanh. Câu 8. Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để tả tre Việt Nam trong hai câu thơ sau: Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con. A. Nhân hoá B. So sánh. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 9. Dòng nào nêu đúng nhất về tác dụng của dấu hai chấm (:) A. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói trực tiếp của nhân vật. C. Cả hai ý kiến trên. Câu 10. Thành ngữ nào nói về cách dạy con cái? A. Dạy con từ thuở còn thơ. B. Con có cha như nhà có nóc. C. Con dại cái mang. Câu 11. Trong các câu sau đây, câu nào có từ ngon được dùng theo nghĩa gốc? A. Mẹ làm món ăn này ngon tuyệt. B. Hôm nay, em ngủ rất ngon. C. Con đường ấy thì đi ngon. Câu 12. Câu nào dưới đây đặt sai dấu phẩy? A. Để có tiền chăm lo cho các em, chị ấy phải nghỉ học từ sớm. B. Mùa thu năm nay, chúng tôi sẽ lên lớp 6. C. Để có thể, hồi phục sức khỏe nhanh bệnh nhân phải sống lạc quan. KHÔNG VIẾT Câu 13. Em hiểu hai câu thơ sau như thế nào? Quê hương nếu ai không nhớ Sẽ không lớn nổi thành người. A. Tình yêu quê hương đất nước có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành nhân chéo này Học sinh không viết vào chỗ gạch chéo cách một con người. B. Muốn lớn nhanh, phải yêu quê hương C. Không nhớ quê hương, con người không thể lớn được. Câu 14. Nghĩa của các thành ngữ “Bốn biển một nhà”, “Kề vai sát cánh”, VÀO“Chung lưng đấu ĐÂY sức” có điểm gì chung? A. Đoàn kết B. Sự vất vả C. Cùng làm một việc quan trọng Câu 15. Dòng nào nêu đúng vị ngữ của câu: “Những đứa cháu từng túm áo bà, hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.” A. ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất. B. hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất. C. từng túm áo bà, hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất. Câu 16. Từ trái nghĩa là gì? A. Những từ trái ngược nhau về nghĩa. B. Những từ khác hẳn nhau về nghĩa. C. Những từ trái ngược nhau về nghĩa dựa trên một đặc điểm chung nào đó. Trang 2/4 - Mã đề 201
  2. HẾT Trang 4/4 - Mã đề 201