Đề KSCL học kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 8 - Mã đề 307 - Năm học 2023-2024 - Phòng GD&ĐT Giao Thủy (Kèm đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới cuộc Cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII là

A. mâu thuẫn giữa tầng lớp quý tộc mới với giai cấp tư sản.

B. sự phát triển nông nghiệp bị chế độ phong kiến kìm.

C. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp nông dân.

D. sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa đã bị chế độ phong kiến kìm hãm.

Câu 2: Lực lượng chủ yếu trong Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là

A. quần chúng nhân dân Pháp.

B. giai cấp tư sản và địa chủ.

C. Quý tộc và Tăng lữ.

D. Quý tộc và nông dân.

Câu 3: Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các quốc gia nào ở Đông Nam Á?

A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.

B. Miến Điện, Lào, Cam-pu-chia.

C. Việt Nam, Lào, Xin-ga-po.

D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

doc 3 trang Mịch Hương 17/01/2025 440
Bạn đang xem tài liệu "Đề KSCL học kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 8 - Mã đề 307 - Năm học 2023-2024 - Phòng GD&ĐT Giao Thủy (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kscl_hoc_ky_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_8_ma_de_307_nam_h.doc
  • docx5. ĐÁP ÁN LS-ĐL LỚP 8 HKI 23-24.docx

Nội dung text: Đề KSCL học kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 8 - Mã đề 307 - Năm học 2023-2024 - Phòng GD&ĐT Giao Thủy (Kèm đáp án)

  1. Câu 12: “ Nổi bật với các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng; ở phía bắc và phía nam là các khối núi cao” là đặc điểm của vùng A. Trường Sơn Bắc.B. Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc.D. Tây Bắc. Câu 13: Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện thông qua yếu tố tổng số giờ nắng trong 1 năm trung bình là A. dưới 3000 giờ/năm. B. dưới 1400 giờ/năm. C. từ 1400 đến 3000 giờ/năm. D. trên 1400 giờ/năm. Câu 14: Dầu mỏ và khí tự nhiên của nước ta phân bố chủ yếu ở A. Tây Nguyên. B. ven biển từ Quảng Ninh đến Bà Rịa – Vũng Tàu. C. vùng thềm lục địa phía đông nam. D. vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ. Câu 15: Đối với nông nghiệp, các hồ, đầm nước ngọt có các giá trị là A. nguồn cung cấp nước cho trồng trọt. B. nguồn cung cấp nước cho chăn nuôi. C. địa bàn để nuôi trồng, đánh bắt thủy sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. D. nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi. Câu 16: Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta là A. phân phối đều trong năm. B. phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm 80-90% tổng lượng nước cả năm. C. phân hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 70-80% tổng lượng nước cả năm. D. phân theo mùa: mùa lũ và mùa cạn, trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm tới 60- 70% tổng lượng nước cả năm. Phần II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). a. Nêu những thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 đến năm 1789. b. Nguyễn Huệ - Quang Trung vai trò gì trong phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc? Câu 2 (1,5 điểm). a. Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. b. Khai thác tư liệu sau và cho biết Hồ Chí Minh đã đánh giá như thế nào về Cách mạng tháng Mười Nga? “Giống như Mặt Trời chói lọi, Cách mạng tháng Mười chiếu sáng khắp năm châu, thức tỉnh hàng triệu, hàng triệu người bị áp bức, bóc lột trên Trái Đất. Trong lịch sử loài người chưa từng có cuộc cách mạng nào có ý nghĩa to lớn và sâu xa như thế.” (Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị quốc gia, 1996, tr.300) Câu 3 (3,0 điểm). a. Khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, em hãy trình bày tính chất nhiệt đới và tính chất ẩm của khí hậu nước ta. b. Kể tên các khu vực địa hình của nước ta. Địa phương em nằm ở khu vực địa hình nào? Địa hình ở địa phương em có những thế mạnh gì trong phát triển các ngành kinh tế? HẾT Họ và tên thí sinh: Họ tên, chữ ký GT 1: Số báo danh: Họ tên, chữ ký GT 2: Trang 2/2-Mã đề 307