Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8

Câu 3: (1,0 điểm)

Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong nguyên tử là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R

Câu 4:(1,0 điểm) Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học (Viết phương trình phản ứng nếu có)CaO, P2O5, Al2O3 

Câu 5:(2,5 điểm) 

Hòa tan hoàn toàn 3,6 g một lim loại A hóa trị II bằng dung dịch axitclohiđric thu được 3,36 lít khí hiđro( đktc). Xác định tên kim loại A?

b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axitclohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng kết thúc.

doc 4 trang minhvi99 04/03/2023 4720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_8.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8

  1. Câu 3: (1,0 điểm) Một nguyên tử R có tổng số các hạt trong nguyên tử là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy xác định tên nguyên tử R Câu 4:(1,0 điểm) Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học (Viết phương trình phản ứng nếu có): CaO, P2O5, Al2O3 Câu 5:(2,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 3,6 g một lim loại A hóa trị II bằng dung dịch axitclohiđric thu được 3,36 lít khí hiđro( đktc). Xác định tên kim loại A? b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axitclohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng kết thúc. Câu 6:(2,0 điểm) a/ Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B (Biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố : K: 19 + ; Zn : 30 + ; Br : 35 + ; Ag : 47 + Nguyên tử khối: K = 39; N = 14; Mg = 24; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5; C = 12; O = 16.) Đề 2: Câu 1 ( 2,0 đ): Hoàn thành các PTHH sau: a) C4H9OH + O2 CO2  + H2O ; b) CnH2n - 2 + ? CO2  + H2O c) KMnO4 + ? KCl + MnCl2 + Cl2  + H2O d) Al + H2SO4(đặc, nóng) Al2(SO4)3 + SO2  + H2O Câu 2:(2,0 đ): Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: CaO, P2O5, Na2O,CuO.