Đề thi và bài giải Violympic Toán Lớp 5 - Vòng 1 (Có đáp án)
Bài 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trị bằng 2/5
Trả lời:
Phân số đó là: 30/75
Bài 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúng có tất cả 9 số
chẵn.
Giải: Hai số tự nhiên liên tiếp có tổng bằng 2011 là:
( 2011 + 1 ) : 2 = 1006
( 2011 - 1 ) : 2 = 1005
Vì khoảng giữa có 9 số chẵn nên ta có:
Số nhỏ là : 1005 – 9 = 996
Số lớn là : 1006 + 9 = 1015
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi và bài giải Violympic Toán Lớp 5 - Vòng 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_va_bai_giai_violympic_toan_lop_5_vong_1_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Đề thi và bài giải Violympic Toán Lớp 5 - Vòng 1 (Có đáp án)
- Số lớnlà: ( 571 +1 ) : 2 + 18 = 304 Bài 7: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 999 và biết giữa chúng có tất cả 25 số lẻ. Trả lời: Số bé là: ( 999 – 1) : 2 – 25 = 474 Số lớn là: ( 999 + 1) : 2 + 25 = 525 Bài 8: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 215 và biết phân số đó có giá trị bằng 38/57. ( tức 2/3) Trả lời: Phân số đó là: 86/129 Bài 9: Biết trung bình cộng của hai số bằng 185 và biết số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Tìm hai số đó. Trả lời: Số bé là: [( 185 x 2 ) – 24] : 2 = 173 Số lớn là: [(185 x 2 ) + 24 ] : 2 = 197 Bài 10: Cho một hình chữ nhật có chu vi bằng 120 cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Tính số đo mỗi cạnh của hình chữ nhật đó. Trả lời: So đo chiều rộng là: 26 cm Số đo chiều dài là: 34 cm Bài 11: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số là 52 đơn vị và tổng giữa tử số và mẫu số của phân số đó bằng 86. Trả lời: Phân số đó là: 17/69 Bài 12: Một ô tô trong 3 giờ đi được 135km. Hỏi trong 5 giờ ô tô đó đi dược bao nhiêu km? Trả lời: Trong 5 giờ ô tô đó đi được: 225km Bài 13: Hiệu của hai số bằng 85.Tỉ số của hai số đó là 3/2. Tìm hai số đó. Trả lời: Số bé là: 170 Số lớn là: 255 Bài 14: Một công nhân nếu làm 26 ngày thì được trả 3900000 đồng. Hỏi nếu người đó chỉ làm trong 10 ngày thì được trả bao nhiêu tiền? ( số tiền được trả mỗi ngày là như nhau.) Trả lời: Số tiền trong 10 ngày công nhân đó làm được: 1500000 đồng Bài 15: Một hình chữ nhật có chu vi 190cm,biết chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính số đo chiều dài, chiều rộng. Trả lời: Số đo chiều dài là: 57cm Số đo chiều rộng là : 38cm 2
- Tuổi con hiện nay là 19 tuổi. Bài 24: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 2 số dư bằng 19 và biết tổng của số bị chia và số chia bằng 340. Tìm số chia và số bị chia của phép chia đó. Trả lời: Số chia của phép chia đó là: 107. Số bị chia của phép chia đó là: 233. Bài 25: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 4 dư 19 và biết hiệu hai số đó là 133. Trả lời: Câu 1: Số bé là: 38 Câu 2: số lớn là: 171 Bài 26: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 186 và biết số lớn chia cho số bé bằng 2 dư 12. Trả lời: Số bé là: 58 Số lớn là: 128 Bài 27: Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi bà có bấy nhiêu năm. Tính tuổi hai bà cháu hiện nay. Trả lời: Tuổi bà hiện nay là: 60 tuổi. Tuổi cháu hiện nay là: 5 tuổi. Bài 28: Tìm số 3a7b biết số đó chia hết cho 2; 5và 9. Trả lời: Số đó là: 3870 Bài 29: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 195 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 2; số thứ 2 nhân với 3 thì được hai tích có kết quả bằng nhau. Trả lời: Số thứ nhất là: 117. Số thứ hai là: 78. Bài 30: Hiệu hai số bằng 402. Số thứ nhất bằng 7/4 số thứ hai. Tìm hai số đó. Trả lời: Số thứ nhất là: 938 Số thứ hai là: 536. 4
- Trả lời: Số bé là: 802 Số lớn là: 1203 Bài 39: Lớp 5A có 40 học sinh, biết số học sinh nữ bằng 2/3 số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Trả lời: Số học sinh nữ của lớp 5A là: 16 bạn Số học sinh nam lớp 5A là : 24 bạn Bài 40: Bạn hãy kích vào dấu Đúng; Sai để khẳng định các kết luận sau là đúng hay sai. 1. trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho cả 2 và 5 là 120 ; 1890 và 2010. Đúng 2. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 ; tất cả những số chia hết cho 5 là: 120 ; 1890 ; 2005 và 2010. Đúng 3. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho 3 là 1890 ; 2001 ; 2010. Sai 4. Trong các số: 120 ; 123 ; 1890 ; 2001 ; 2005 ; 2008 ; 2010 tất cả những số chia hết cho 2 là: 120 ; 1890 ; 2008 và 2010. Đúng. 5. Số 45,512 đọc là “ Bốn mươi lăm phẩy lăm trăm mười hai” Sai 6. Số 29,84 đọc là “Hai chín phẩy tám tư” Sai 7. Để số 8a3b chia hết cho 2 ; 5 và chia cho 9 dư 2 thì b bằng 0 và a cũng phải bằng 0. Sai . (Vì có hai kết quả là 8930 và 8030). ( Tiếp theo bài 40 ) 8. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ thì hiệu của hai số tự nhiên đó cũng là một số lẻ. Sai 9. Số bé nhất khác 0 chia hết cho cả 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6 là số 60. Đúng. 10. Tích của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tổng của hai số tự nhiên đó là một số lẻ. Sai 11. Để số 2a4b chia hết cho 2 ; 5 và 9 thì b bằng 0 còn a bằng 3. Đúng 12. Để số 2a7b chia hết cho 2 ; 5 ; và 9 thì b bằng 0 còn a phải bằng 9. Sai (vì có 2 kết quả 2970 và 2070 ) 13. Tổng của hai số tự nhiên là một số chẵn thì tích của hai số tự nhiên đó là một số chẵn. Sai 14. Tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tích của hai số tự nhiên đó là một số chẵn. Đúng Bài 41: Hiện Nay tổng số tuổi của hai bố con là 60 tuổi. Biết sau 15 năm nữa tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tính tuổi hai bố con hiện nay. Bài giải: Tổng số tuổi của hai bố con sau 15 năm nữa là: 6
- Tuổi mẹ là 14 x 3 - 2 = 40 ( tuổi ) ĐS: Tuổi Mẹ hiện nay :40 tuổi Tuổi con hiện nay : 12 tuổi Bài 46: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 340 và biết số lớn chia cho số bé được thương bằng 3 và không có số dư. Trả Lời: Số bé: 85 Số lớn: 255 Bài 47: Tìm hai số tự nhiên biết số lớn chia cho số bé được thương là 4 dư 19 và hiệu hai số đó bằng 133. Bài giải: Theo đề toán ta có: Số bị chia bằng 4 phần + 19 Số chia bằng 1 phần Vậy hiệu của số bị chia và số chia là: ( 4 phần – 1 phần ) + 19 = 3 phần + 19. Vậy giá trị 1 phần và là số chia là: ( 133 – 19 ) : 3 = 38 Số bị chia là: ( 38 x 4 ) + 19 = 171 Đáp Số: Số bé là 38 ; số lớn là 171 Bài 48: Trong một phép chia hai số tự nhiên biết thương bằng 4 số dư bằng 25 và biết tổng số bị chia, số chia và số dư bằng 515. Tìm số chia và số bị chia của phép chia đó. Bài giải: Số chia của phép chia đó là: 93 Số bị chia của phép chia đó là: 397 Bài 49: Một bếp dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày.Thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn bao nhiêu ngày? ( Tiêu chuẩn ăn mỗi người không thay đổi.) Trả lời: Số gạo dự trữ đó đủ ăn trong 40 Ngày. Bài 50: Một ô tô cứ đi 100km thì tiêu thụ hêt 12,5 lít xăng. Hỏi nếu ô tô đó tiêu thụ hết 31,25 lít xăng thì đi được bao nhiêu km ? Trả lời: Tiêu thụ hết 31,25 lít xăng thì ô tô đó đi được 250km. Bài 51: Có 15 công nhân cùng làm một công việc. Họ sẽ hoàn thành công việc trong 20 ngày. Sau khi cùng làm việc 8 ngày, người ta cử đến thêm 5 công nhân nữa để cùng làm công việc đó. Hỏi họ sẽ cùng làm trong mấy ngày nữa thì sẽ hoàn thành công việc đó? ( sức lao đông của mọi người là như nhau.) Bài giài: Số ngày công để hoàn thành công việc đó là 20 x 15 = 300 ( ngàycông) 8
- Bài 60: Có 15 công nhân cùng làm một công việc. Họ se hoàn thành công việc trong 20 ngày. Sau khi cùng làm được 6 ngày, người ta chuyển bớt đi 5 công nhân để đi làm công việc khác. Hỏi các công nhân còn lại phải làm tiếp trong bao nhiêu ngày nữa thì mới hoàn thành công việc đó? Trả lời: Các công nhân còn lại phải làm tiếp trong 21 ngày nữa. Bài 61: Hiệu của hai số bằng 402.Số thứ nhất bằng 7/4 Số thứ hai. Tìm hai số đó. Trả lời: Số thứ nhất là: Số thứ hai là: Bài 62: Hiệu của hai số bằng 306. Tỉ số của hai số đó là 2/5 . Tìm hai số đó. Trả lời : Số bé là: Số lớn là: Bài 63: Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 234 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với ; số thứ 2 với thì được hai tích bằng nhau. Trả lời: Số thứ nhất là: Số thứ hai là: Bài 64: Tìm một phân số biết tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 215 và biết phân số đó có trị giá bằng 38/57 . Trả lời: Phân số đó là: Bài 65: Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 6 ở hàng đơn vị và chữ số 3 ở hàng chục của nó đi thì ta được số mới kém số phải tìm 1917 đơn vị. Bài giải: Vì số đó bỏ số 6 ở hàng đơn vị, bỏ số 3 ở hàng chục nên số mới giảm đi 100 lần cộng với 36 đơn vị so với số cũ. Nếu số mới là 1 lần thì số phải tìm là ( 100 lần + 36) Theo đề toán ta có: ( 100 lần + 36 ) – 1 lần = 1917 Vậy: 1 lần = ( 1917 – 36 ) : 99 = 19 Số phải tìm là 1936 Bài 66: Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 0 ở hàng đơn vị và chữ số 1 ở hàng chục của nó đi thì ta được số mới kém số phải tìm 1990 đơn vị. Bài giải: Vì số đó bỏ đi số 0 ở hàng đơn vị , số 1 ở hàng chục thì ta được số mới giảm đi 100 lần cộng với 10 đơn vị so với số cũ Nếu số mới là 1lần thì số phải tìm là ( 100 lần + 10) Theo đề toán , ta có ( 100 lần + 10 ) – 1lần = 1990 Vậy: 1 lần = ( 1990 – 10 ) : 99 = 20 10