[Giáo án + Bài giảng] Sinh học Lớp 7 - Tiết 41, Bài 43: Quần xã sinh vật

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.

- Nêu được một số đặc trưng cơ bản của quần xã. Lấy được ví dụ minh họa.

- Nêu được một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã sinh vật.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động quan sát hình ảnh, tự tìm hiểu về quần xã sinh vật.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về quần xã và các đặc điểm cơ bản của quần xã. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong khi thảo luận về quần xã và các đặc điểm cơ bản của quần xã, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực nhận biết khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật. Nêu được một số đặc điểm cơ bản của quần xã. Lấy được ví dụ minh họa.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu được một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã sinh vật.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng hiểu biết về quần xã để bảo vệ sự đa dạng sinh học của các quần xã ngoài thiên nhiên.

3. Phẩm chất

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về quần xã sinh vật.

- Trung thực: Trong hoạt động, báo cáo kết quả hoạt động.

- Trách nhiệm: Sử dụng hợp lý thời gian trong các hoạt động học tập.

- Nhân sự: Tích cực trong hoạt động bảo vệ quần xã sinh vật.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

docx 10 trang Mịch Hương 10/01/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "[Giáo án + Bài giảng] Sinh học Lớp 7 - Tiết 41, Bài 43: Quần xã sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_bai_giang_sinh_hoc_lop_7_tiet_41_bai_43_quan_xa_sinh.docx
  • pptxTIET_41_Bai_43_QUAN_XA_SINH_VAT_1_51afd.pptx

Nội dung text: [Giáo án + Bài giảng] Sinh học Lớp 7 - Tiết 41, Bài 43: Quần xã sinh vật

  1. Câu 1: a) Độ da dạng của quần xã được thể hiện như thế nào? b) Hãy sắp xếp các quần xã trong Hình 43.2 theo thứ tự giảm dần về độ đa dạng. Tại sao lại có sự khác biệt lớn về độ đa dạng giữa các quần xã này? Câu 2: Loài ưu thế là gì? Lấy ví dụ về loài ưu thế trong quần xã? Câu 3: a) Loài đặc trưng là gì?
  2. Tiến trình thực hiện Hoạt động của học sinh - Hoạt động của giáo viên - GV chiếu hình 43.1. Quần xã sinh vật và yêu - HS nhận nhiệm vụ. Cá nhân HS cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trang 177 và thực hiện nhiệm vụ. trả lời: Nêu khái niệm quần xã sinh vật? - Quan sát, giúp đỡ HS khi cần thiết. - HS trả lời câu hỏi. Nêu được: - GV gọi HS trả lời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, nêu đáp án đúng. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát hình + nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi: 1. Kể tên một số quần thể có trong hình 43.1. 1. Quần thể có trong hình 43.1 là: quần thể vịt, quần thể cá rô phi, quần thể hoa sen, quần thể cỏ, quần thể rong, quần thể cua, quần thể bướm, quần thể chuồn chuồn. 2. Lấy thêm ví dụ về quần xã sinh vật và chỉ ra 2. Ví dụ quần xã sinh vật: Quần xã các thành phần quần thể trong quần xã đó sinh vật rừng mưa nhiệt đới. Quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian như quần thể cây chuối hột, quần thể lim xanh, quần thể dương xỉ, quần thể khỉ, quần thể rắn hổ mang, quần thể hổ, quần thể vi sinh vật, Các sinh vật trong đây có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. 3. Trong những ví dụ sau đây, tập hợp sinh vật 3. Ví dụ: b, d,e, là quần xã sinh vật. nào là quần xã sinh vật? Đại diện 1 số HS trình bày, các HS a) Tập hợp các cây cọ sống trên cùng một ngọn khác nhận xét. đồi. b) Tập hợp các loài sinh vật sống trên núi đá vôi. c) Tập hợp những cây lúa nước sống trên một cánh đồng lúa.
  3. 2. Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã, ảnh hưởng quyết định tới các nhân tố sinh thái của môi trường do có số lượng cá thể và sinh khối lớn. VD: lúa nước là loài ưu thế trong quần xã ruộng lúa 3. a. Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn các loại khác trong quần xã. b. Gấu trắng – Bắc cực Lạc đà – Sa mạc Cây đước – Rừng ngập mặn. - GV chốt kiến thức. - HS ghi nhận kiến thức. II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã. 1. Độ đa dạng của quần thể sinh vật - Độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua sự phong phú về số lượng loài và số cá thể của mỗi loài trong quần xã. - Quần xã có độ đa dạng càng cao thì tính ổn định càng lớn., VD: quần xã rừng mưa nhiệt đới có tính đa dạng cao. Quần xã sinh vật vùng hoang mạc có tính đa dạng thấp. 2. Thành phần các loài trong quần xã - Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã, ảnh hưởng quyết định tới các nhân tố sinh thái của môi trường do có số lượng cá thể và sinh khối lớn.
  4. Bảo vệ môi trường Đảm bảo các nhân tố môi sống của các loài trường không bị biến đổi trong quần xã theo hướng tác động xấu tới quá trình sinh trưởng và phát triển của các sinh vật, từ đó, giúp bảo vệ đa dạng sinh học Cấm săn bắn động Giúp các loài động vật vật hoang dã có nguy hoang dã có điều kiện duy cơ tuyệt chủng. trì và hướng tới sự phục hồi số lượng Hạn chế sự ảnh hưởng tới việc tồn tại, phát triển của các loài khác, tạo nên sự cân bằng sinh thái Trồng rừng ngập mặn Phòng hộ, bảo vệ môi ven biển. trường sống vùng ven biển như giúp chống sa mạc hóa, suy thoái đất, giảm phát thải khí nhà kính, Phòng chống cháy Bảo vệ môi trường sống rừng. cho các loài sinh vật. Phòng tránh hậu quả ô nhiễm đất, không khí do - HS ghi nhận kiến thức. cháy rừng. III. Bảo vệ đa dạng sinh học - GV kết luận, chốt kiến thức về nội dung kiến thức trong quần xã. mà các nhóm đã đưa ra và giáo dục ý thức bảo vệ đa - Bảo vệ đa dạng sinh học dạng sinh học. trong quần xã là bảo vệ sự đa dạng bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật trong quần xã. - Một số biện pháp: + Tuyên truyền về ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.
  5. Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Là tập hợp các cá thể cùng loài Là tập hợp nhiều quần thể của các loài khác nhau Phạm vi phân bố hẹp Phạm vi phân bố rộng Độ đa dạng thấp vì chỉ có 1 loài Độ đa dạng cao vì có nhiều loài Là quan hệ cùng loài trong đời Là quan hệ khác loài trong đời sống. Có mối sống. Có mối quan hệ sinh sản quan hệ dinh dưỡng với nhau, số lượng cá thể giữa các cá thể, di truyền qua của loài này có thể khống chế số lượng cá thể các thế hệ (giao phối). loài khác để tạo nên sự cân bằng trong quần xã. Có cấu trúc nhỏ, đơn giản. Có cấu trúc lớn, phức tạp. Đơn vị cấu trúc: Cá thể Đơn vị cấu trúc: Quần thể Thời gian hình thành ngắn và Thời gian hình thành dài hơn và ổn định hơn tồn tại ít ổn định hơn quần xã. quần thể. * Hướng dẫn về nhà: - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức thực hiện nhiệm vụ: 1. Làm bài tập 43.1, 43.2, 43.3, 43.4, 43.5 SBT. 2. Tìm hiểu hiểu thực trạng của 1 quần xã sinh vật trong khu vực sống của em và đề xuất biện pháp cải tạo, bảo vệ. 3. Vẽ tranh về bảo vệ đa dạng sinh học.