Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 46-49
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được công dụng, cấu tạo của cầu chì và aptomát.
- Hiểu được nguyên lí làm việc, vị trí lắp đặt của thiết bị nêu trên trong mạch điện.
2. Kỹ năng: Sử dụng các thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà đúng kỹ thuật và an toàn điện.
3. Thái độ: Làm việc khoa học, ngăn nắp, an toàn.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan, cầu chì, aptomát, tô vít.
2. HS: Nghiên cứu bài 53
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’): Mạng điện trong nhà có những thiết bị đóng cắt và bảo vệ nào?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 46-49", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_46_49.docx
Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 46-49
- cấu tạo của cầu chì với nội dung: ngắn mạch hoặc quá tải. 1. Cầu chì được cấu tạo gồm mấy bộ phận? 2.Cấu tạo và phân loại. a. Cấu tạo 2. Chất liệu làm nên các bộ phận đó? - Cầu chì gồm 3 phần: HS: Hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. + Vỏ: Làm bằng sứ, nhựa, thủy tinh. GV: Gọi đại diện nhóm lên trả lời, gọi nhóm + Các cực giữ dây chảy và dây dẫn điện: khác nhận xét. làm bằng đồng. GV: Nhận xét và rút ra kết luận. + Dây chảy: làm bằng chì. GV: Lấy vật mẫu cầu chì, mở nắp ra và giới b. Phân loại. thiệu cho HS biết về các bộ phận của cầu chì. - Có nhiều loại cầu chì, người ta dựa vào HS: Quan sát, tiếp thu hình dạng mà phân ra các loại. cầu chì GV: Cầu chì có rất nhiều loại. Em hãy kể tên hộp, ống , nút một số cầu chì mà em biết? 3.Nguyên lý làm việc. HS: Bao gồm: cầu chì ống, cầu chì hộp, cầu - Dây chảy được mắc nối tiếp với mạch chì nút, điện cần bảo vệ. Khi dòng điện tăng lên GV: Ghi các câu trả lời của HS lên bảng sau qua giá tri định mức, dây chảy bị nóng đó phân tích. chảy và đứt, làm mạch điện hở, bảo vệ GV: Yêu cầu HS quan sát hình 53.2. Hãy gọi cho mạch điện và đồ dùng bằng điện tên các loại cầu chì có trong tranh? không bị hỏng. HS: Quan sát và trả lời. - Vị trí: Cầu chì mắc vào dây pha, trước GV: Nhận xét và đưa ra các vật mẫu về cầu công tắc và ổ lấy điện. chì đã chuẩn bị, nói rõ: + Cầu chì ống thường được sử dụng trong tapplo. + Cầu chì hộp được sử dụng nhiều nhất trong mạng điện trong nhà.
- ngày nay, để tăng độ an toàn người ta thường dùng Aptomat thay thế cho cầu dao. Để hiểu rõ hơn về thiết bị bảo vệ này ta sang II. HĐ2.Tìm hiểu về aptomat. (10’) II. Aptomat. GV: Aptomat có nhiệm vụ gì trong mạng điện - Chức năng: Aptomat là thiết bị tự động trong nhà? cắt mạch điện khi bị ngắn mạch hoặc quá HS: Aptomat là thiết bị đóng – cắt mạch điện tải. khi bị ngắn mạch hay quá tải. - Nguyên lí làm việc: SGK GV: Lấy vật mẫu Aptomat ra giới thiệu cho - Vai trò như cầu chì: Khi mạch điện bị HS thấy rõ về các chức năng ON/ OFF. ngắn mạch hoặc quá tải, dòng điện tăng HS: Quan sát. đột ngột vượt quá định mức, aptomat tự GV: Aptomat đảm nhiệm cả 2 chức năng của động cắt mạch điện (về OFF), bảo vệ cầu dao & cầu chì. mạch điện và đồ dùng điện. Vậy, hãy dựa vào nguyên lý làm việc của cầu - Vai trò như cầu dao : Khi đã sữa chữa dao và cầu chì, cho biết nguyên lý làm việc đúng nguyên nhân của sự cố mạch điện , của Aptomat? ta gạt về núm (ON) mạch điện lại có điện. HS: Nêu nguyên lí làm việc. GV: Nhận xét và rút ra kết luận. GV: Qua hai nội dung vừa tìm hiểu, hãy so sánh tính năng của cầu chì và aptomat? Cho HS thảo luận nhóm trong 2 phút. Gọi đại diện nhóm trả lời. HS: + Giống nhau: Đều bảo vệ mạch điện, thiết bị và đồ dùng điện khi bị ngắn mạch hay quá tải. + Khác nhau: Cầu chì chỉ có một chức năng.
- - Đọc trước bài 55. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vấn đáp, HĐN, trực quan sinh động IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao người ta dùng dây chì để bảo vệ mạch điện khỏi sự cố ngắn mạch? ? Tại sao trong mạng điện, cầu chì được lắp đặt trước các thiết bị khác như cầu dao, công tắc, ổ điện? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1. Tìm hiểu sơ đồ điện là gì ? 1. Sơ đồ điện là gì? GV : Cho HS quan sát H55.1 a và b. - Là hình biễu diễn quy ước của một mạch HS: HS quan sát hình. điện, mạng điện hoặc hệ thống điện. GV: Cho HS thảo luận nhóm: ? Tại sao cần dùng một sơ điện để biểu thị một mạch điện? GV: Quan sát H55.1 cho biết mạch điện gồm những phần tử nào? Những phần tử đó trong sơ đồ điện được biểu thị bằng gì? HS: Thảo luận nhóm. - Để thể hiện mạch điện đơn giản hơn. - Gồm: nguồn điện, Ampe kế, 2 bóng đèn, khóa K. - Biểu thị bằng các ký hiệu theo một quy ước chung thống nhất. 2. Một số ký hiệu quy ước trong sơ đồ
- giữa các phần tử trong mạch điện? đặt, sửa chữa mạch điện. HS thảo luận nhóm GV KL về đặc điểm của sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt, so sánh 2 sơ đồ để thấy rõ sự khác nhau của chúng. GV: Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập nhỏ trang 191. Phân tích và chỉ ra sơ đồ nào trong H55.4 là sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. 4.Củng cố: - HS trả lời câu hỏi trong SGK trang 192. 5. Yêu cầu về nhà: - Học bài 55, xem trước nội dung bài 58. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 48 - Bài 56: THỰC HÀNH: VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ MẠCH ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. - Vẽ được sơ đồ nguyên lý của một số mạch điện đơn giản trong nhà.
- HS: Quan sát trả lời tơ đi đến các phòng và được đặt ở trên GV: Nhận xét chuẩn hóa kiến thức. cao. GV: Treo hình phóng to 56.2. Hướng dẫn học + Mạch nhánh: Rẽ từ mạch chính đi đến sinh làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mạch điện các thiết bị tiêu thụ điện ở từng phòng và được mắc song song hình 56.2 SGK. với nhau. ? Xác định nguồn điện là xoay chiều hay 1 chiều 2.Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện. HS: Xác định nguồn điện là xoay chiều hay 1 - Vẽ sơ đồ hình 56.2 chiều. GV: Xác đinh các điểm nối và điểm chéo nhau của dây dẫn. - Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực tế. GV: Cho học sinh vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện gồm 1 cầu dao, 1 cầu chì, 1 công tắc và 2 bóng đèn. GV: Hướng dẫn học sinh phân tích mạch điện. - Phân tích mạch điện xoay chiều và 1 chiều. - Phân tích dây pha và dây trung tính. - Các kí hiệu điện. GV: Cho học sinh ônlại sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt. GV: Yêu cầu học sinh lắp đặt theo các bước: - Xác định đường dây nguồn - Xác định vị trí đèn, bảng điện. - Xác định vị trí thiết bị đóng, cắt. - Nối dây theo sơ đồ nguyên lý - Kiểm tra sơ đồ nguyên lý. 4. Củng cố, luyện tập: -GV: Yêu cầu HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành. - Thu bài thực hành công bố thang điểm. - Nhận xét đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn tự học: - Về nhà tập vẽ sơ đồ thực tế mạch điện gia đình.
- 1. GV: - Nghiên cứu SGK, SGV bài 57 - Chuẩn bị: Bảng kí hiệu quy ước, Mô hình mạch điện chiếu sáng đơn giản 2. HS: Đọc và xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Sơ đồ điện là gì? Nêu sú khác nhau giữa sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực I. Chuẩn bị Hành (5’) GV: Nêu mục tiêu bài thực hành. GV: Chia nhóm thực hành, mỗi nhóm báo cáo việc chuẩn bị của từng nhóm. GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. II. Nội dung và trình tự thực hành HĐ2.Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành. (10’) 1. Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch HS: Làm việc theo nhóm: Trao đổi, nhận xét sơ điện đồ điện của từng học sinh và vẽ lại theo sửa chữa của GV. Sau đó GV hướng dẫn HS phân tích sơ đồ
- 4. Tổng kết và đánh giá bài thực hành (4’) GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động. GV: Hướng dẫn học sinh đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học. 5. Hướng dẫn về nhà:( 1’) - Về nhà tập vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện - Đọc và xem trước bài 58 chuẩn bị dụng cụ: bóng điện, tua vít, các thiết bị điện