Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 43+44 - Năm học 2019-2020
I/ Mục tiêu:
- Về kiến thức: Củng cố lại các khái niệm đã học, các ký hiệu và biết sử dụng chính xác các ký hiệu.
-Về kỹ năng: Sau khi lập được bảng số liệu thống kê ban đầu, học sinh biết dựa vào bảng đó để lập bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu.
- Về thái độ: HS yêu thích môn học.
- Định hướng các năng lực cần phát triển cho HS
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực sử dụng kí hiệu trong toán học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực nhận biết
+ Năng lực tư duy
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: bảng 7, bảng 8, bảng 9, bảng 10.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình dạy học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 43+44 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_7_tiet_4344_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 43+44 - Năm học 2019-2020
- 20 4 24 1 GV: Nx và cho điểm 25 1 28 1 Hoạt động 2: Lập bảng 1/ Lập bảng “tần số” “tần số” Lập bảng”tần số” với các số Gv: Y/c HS làm theo yêu HS: Đọc ?1 liệu có trong bảng 7. cầu của ?1 . Gv hướng dẫn Hs lập bảng Hs vẽ một khung hình chữ Giá 28 30 35 50 “tần số” bằng cách vẽ nhật trị(x khung hình chữ nhật gồm Theo hướng dẫn của Gv, ) hai dòng. điền các giá trị khác nhau Tần 2 8 7 3 N= Dòng trên ghi các giá trị vào dòng trên, và các tần số(n 20 khác nhau của dấu hiệu số tương ứng vối mỗi giá ) theo thứ tự tăng dần trị trên vào dòng dưới. Dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. Gv giới thiệu bảng vừa lập được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, tuy nhiên để cho tiện, người ta thường gọi là bảng “tần số” Hoạt động 3: Chú ý 2/ Chú ý: Gv hướng dẫn Hs chuyển Hs lập bảng “tần số” theo a/ Có thể chuyển bảng “tần bảng “tần số “ từ dạng dạng cột dọc. số “ từ hàng ngang sang hàng ngang sang dạng Hs lập bảng “tần số” cho hàng dọc. hàng dọc bàng cách chuyển các số liệu ở bảng 5 và từ dòng sang cột. bảng 6. Giá trị(x) Tần số(n) Gv giới thiệu ích lợi của 28 2 việc lập bảng “tần số”: 30 8 Qua bảng “tần số” ta thấy: 35 7 Tuy số các giá trị có thể 50 3 nhiều, nhưng số các giá trị N = 20. khác nhau thì có thể ít hơn. b/ Bảng” tần số” giúp ta Có thể rút ra nhận xét quan sát, nhận xét về giá trị chung về sự phân phối các của dấu hiệu một cách dễ giá trị của dấu hiệu nghĩa dàng hơn. là tập trung nhiều hay ít Tổng quát:
- -Về kỹ năng: Rèn luyện cách lập bảng”tần số” từ các số liệu có trong bảng số liệu thống kê ban đầu. - Về thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong toán học. -Định hướng các năng lực cần phát triển cho HS + Năng lực sử dụng ngôn ngữ +Năng lực sử dụng kí hiệu trong toán học + Năng lực hợp tác +Năng lực nhận biết + Năng lực tư duy II/ Phương tiện dạy học: - GV: Bảng 12; 13; 14. - HS: Biết cách lập bảng “tần số” III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Họat động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra và I/ Chữa bài cũ chữa bài cũ Hs1: trả lời câu hỏi của Bài tập 6(SGK-11): HS1: Căn cứ vào đâu để Gv. a/ Dấu hiệu là điều tra số con lập bảng“tần số” ? Mục trong một thôn. đích của việc lập bảng tần HS2: Làm bài tập Bảng tần số: số? 6(SGK-11): Giá trị (x) Tần số (n) HS2: Làm bài tập 6(SGK- a/ Dấu hiệu là điều tra 0 2 11) số con 1 4 trong một thôn. 2 17 Bảng tần số: 3 5 Giá trị (x) Tần số (n) 4 2 0 2 N = 30 1 4 b/ Nhận xét: 2 17 Số gia đình trong thôn chủ 3 5 yếu từ 1 đến 2 con. 4 2 Số gia đình đông con chỉ N = 30 chiếm tỷ lệ 23,3%. b/ Nhận xét: Số gia đình trong thôn chủ yếu từ 1 đến 2 con. Số gia đình đông con chỉ chiếm tỷ lệ 23,3%. Hoạt động 2: Bài7(SGK- II/ Bài tập luyện. 11) Bài 1. Bài 7(SGK-11) Gv nêu đề bài. a/ Dấu hiệu là tuổi nghề của Treo bảng 12 lên bảng và Hs đọc đề và trả lời câu công nhân trong một phân y/c Hs đọc kỹ đề bài và hỏi: xưởng. Số các giá trị là 25. cho biết: a/ Dấu hiệu nói đến ở b/ Lập bảng “tần số”
- ? Dấu hiệu ở đây là gì? của 35 học sinh. Số các giá trị là 35. HS: Số các giá trị là 35. b/ Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) ? Số các giá trị là bao HS: Số các giá trị khác 3 1 nhiêu? nhau là 8. 4 3 ? Số các giá trị khác nhau HS: Nhận xét: 5 3 là bao nhiêu? Thời gian giải nhanh 6 4 ? Nêu nhận xét sau khi lập nhất là 3 phút. 7 5 bảng? Thời gian giải chậm 8 11 nhất là 10 phút. 9 3 Số bạn giải từ 7 đến 10 10 5 phút chiếm tỷ lệ cao. N = 35 Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút. Chậm nhất là 10 phút. *Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập 6/ SBT. - Chuẩn bị thước thẳng có chia cm, viết màu. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án