Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 13+14 - Năm học 2018-2019

I.MỤC TIÊU

- Về kiến thức: Củng cố vững chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử : dùng hằng đẳng thức

- Về kĩ năng: Có kĩ năng phân tích đa thức đa thức thành nhân tử bằng cảc pháp dó h?c

- Về thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo và tính linh hoạt trong việc áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

- Định hướng năng lực, phẩm chất cần hình thành phát triển cho hoc sinh:

Năng lực giải quyêt vấn đề,năng lực sáng tạo,năng lực hợp tác ,Năng lực sử dung ngôn ngữ

II. Phương tiện dạy học:

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

III.Tiến trình dạy học:

doc 7 trang Mịch Hương 15/01/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 13+14 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_1314_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 13+14 - Năm học 2018-2019

  1. Gi¸o ¸n §¹i Sè thøc thµnh nh©n tö? = (2x – 1/2)(4x2 + x + 1/4) GV: Nh­ vËy ®Ó ph©n tÝch ®a thøc thµnh d) 1/25x2 – 64y2 = (1/5 x)2– (8y)2 = nh©n tö chóng ta ®· cã 2 ph­¬ng ph¸p ( 1/5 x + 8y)(1/5x- 8y) * Yªu cÇu Hs nhËn xÐt Ho¹t ®éng 2: Gi¶i II. Bµi tËp luyÖn Bài 44 (SGK trang 20 +1 Häc sinh lªn Bài 44 (SGK trang 20) Toán lớp 8 tập 1) b¶ng lµm Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: + NhËn xÐt + Yªu cÇu Hs nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n Chó ý: Tïy theo tr­êng hîp mµ ta cã thÓ sử dụng HĐT hợp b) (a + b)3 – (a – b)3 lí khi ®ã ta míi cã thÓ HS l¾ng nghe. ph©n tÝch ®a thøc = [(a + b) – (a – b)][(a + b)2 + (a + b)(a – thµnh nh©n tö ®­îc b) + (a – b)2] = (a + b – a + b)(a2 + 2ab + b2 + a2 – b2 + a2 – 2ab + b2) = 2b(3a3 + b2) c) (a + b)3 + (a – b)3 = [(a + b) + (a – b)][(a + b)2 – (a + b)(a – b) + (a – b)2] = (a + b + a – b)(a2 + 2ab + b2 – a2 +b2 + a2 – 2ab + b2] = 2a(a2 + 3b2) d) 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x)3 + 3.(2x)2y +3.2xy + y3 = (2x + y)3 2
  2. Gi¸o ¸n §¹i Sè kh¸c nhËn xÐt kÕt qu¶ cña nhãm b¹n *Höôùng daãn veà nhaø : - Xem laïi caùc baøi taäp ñaõ chöõa - Laøm baøi taäp : 26,27,28,29,30 SBT IV: L­u ý khi sö dông gi¸o ¸n: Ngaøy soaïn : 05/10/2018 Ngaøy daïy : 10/10/2018 Tiết 14 §8. PHÂN TÍCH ĐA THỰC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. 2. Về kỹ năng: - HS biết vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Về thái độ : Say mê nghiên cứu toán học 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợptác, năng lực sáng tạo. năng lực tự học. II. Phương tiện dạy học: -GV : bảng phụ ghi sẵn đề bài ; một số bài giải mẫu và những điều cần lưu ý khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử -HS : Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Họat động 1. 1- Kiểm tra và đặt vấn đề bài tập 44 (c) SGK - GV đồng thời kiểm tra 2hs c) (a+b)3 + (a-b)3 HS1 : chữa bài tập 44 (c) tr20 SGK - HS1 chữa = ( a3 + 3a2b +3ab2 - GV hỏi thêm : Em đã dùng hằng đẳng - HS : Em đã dùng + b3 ) + ( a3 – 3a2b + thức nào để làm bài tập trên ? hằng đẳng thức : 3ab2 – b3 ) - GV : Em còn cách nào khác để làm lập phương của = 2a3 + 6ab2 không ? một tổng và lập = 2a ( a2 + 3b2 ) Sau đó GV đưa ra cách giải đó ( trên phương của một 4
  3. Gi¸o ¸n §¹i Sè GV ghi ví dụ 2 lên bảng. nhân tử GV yêu cầu HS tìm các cách nhóm khác 3x3 + 6 x2y +3xy2 nhau để phân tích được đa thức thành Hai HS lên bảng nhân tử. trình bày = 3x (x2 + 2xy+ y2) GV lưu ý sau khi nhóm xong trong = 3x(x+y) 2 ngoặc ta thấy xuất hiện hằng đẳng thức vì vậy ta viết gọn thành hằng đẳng thức * GV chốt lại như vậy khi nhóm các hạng tử phải nhóm thích hợp, cụ thể là : ‐ Mỗi nhóm đều có thể phân tích được. ‐ Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục được Hoạt động 3. 2. Áp dụng 2. Áp dụng - GV cho HS làm ?1 ?1 Tính nhanh - Hs thực hiện theo 15 . 64+ 25 . 100 + yêu cầu 36 . 15 + 60 . 100 = (15 . 64 + 36 . 15) + (25 . 100 + 60 .100) = 15(64 + 36) + 100 (25+ 60) - Gv chốt lại vấn đề đặt ra, chú ý cách - HS ghi chép lời = 15 . 100 + 100 . đặt nhân tử chung giải 85 = 100 ( 15 + 85 ) = 100 . 100 = 10000 ?2 GV đưa bảng phụ ?2 SGK tr22 và yêu x4 – 9x3 + x2 – 9x cầu HS nêu ý kiến của mình về lời giải =x(x3 – 9x2 + x -9) của các bạn ? HS : Bạn An làm = x[(x3 +x) – (9x2 + GV gọi 2 HS lên bảng đồng thời phân đúng, bạn Thái và 9)] tích tiếp với cách làm của bạn Thái và bạn Hà chưa phân = x[x (x2 + 1) – 9 bạn Hà. tích hết vì còn có (x2 + 1)] thể phân tích tiếp =x (x2 + 1) (x-9) được x4 – 9x3 + x2 – 9x = (x4 – 9x3) + (x2 – 9x) = x3(x – 9) + x (x – 6