Giáo án dạy hè Lớp 5 lên Lớp 6 môn Toán và Tiếng Việt
I. MỤC TIÊU.
- HS ghi nhớ lại các kiến thức về số thập phân: Cấu tạo số, so sánh hai số…
- HS ghi nhớ lại các kiến thức về đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích, đo thể tích, đo thời gian.
- Vận dụng được các kiến thức vào làm bài tập.
II. NỘI DUNG.
Đề bài.
Bài 1. Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó: 63,42; 99,99; 81,325; 7,081.
Bài 2. Viết số thập phân có:
a. Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm . (8,65)
b. Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn. (72,493)
Bài 3. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 4,5; 4,23; 4,505; 4,203.
- HS ghi nhớ lại các kiến thức về số thập phân: Cấu tạo số, so sánh hai số…
- HS ghi nhớ lại các kiến thức về đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích, đo thể tích, đo thời gian.
- Vận dụng được các kiến thức vào làm bài tập.
II. NỘI DUNG.
Đề bài.
Bài 1. Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó: 63,42; 99,99; 81,325; 7,081.
Bài 2. Viết số thập phân có:
a. Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm . (8,65)
b. Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn. (72,493)
Bài 3. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 4,5; 4,23; 4,505; 4,203.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy hè Lớp 5 lên Lớp 6 môn Toán và Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_day_he_lop_5_len_lop_6_mon_toan_va_tieng_viet.doc
Nội dung text: Giáo án dạy hè Lớp 5 lên Lớp 6 môn Toán và Tiếng Việt
- 16 34 Bài 2: a. . b. . c. 29,76. d. 172,84. 9 13 7 10 Bài 3: a. 4,46. b. . c. . d. 6,8. 6 7 Bài 4: a. Chiều dài: 120m. b. Chu vi: 400m. Diện tích: 9600m2 = 0,96 ha. 1 1 1.b 1.a b a 1 Bài 5: Ta có = (vì b = a + 1 nên b - a = 1) a b a b a b a b a b Phần 2. ôn tập về số tự nhiên, phân số. Bài 1: Viết vào chỗ trống để được: a. Ba số tự nhiên liên tiếp: 899, , 901; ., 2010, 2011. b. Ba số lẻ liên tiếp: 2011, , Bài 2: Viết một chữ số thích hợp vào chỗ trống để có số: a. 34 chia hết cho 3. b. 4 6 chia hết cho 9. c. 37 chia hết cho cả 2 và 5. d. 28 chia hết cho cả 3 và 5. Bài 3: Cho 4 chữ số: 0, 1, 2, 3. hãy viết: - Số bé nhất gồm 4 chữ số đó. - Số lớn nhất gồm 4 chữ số đó. Bài 4: So sánh các phân số: 2 4 7 17 6 7 2 3 4 8 9 a. và . b. và . c. và . d. ; và . e. và . 3 5 12 36 7 8 3 4 5 9 8 Bài 5: Một bạn tính tích: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29 31 37 = 3999. Không tính tích, em hãy cho biết bạn tính đúng hay sai, tại sao. Bài 6: Hãy chứng tỏ rằng một số chia hết cho 2 khi hàng đơn vị của số đó là 0, 2, 4, 6 hoặc 8. Bài 7: Cho số abcd không chia hết cho 5. Hãy chứng tỏ rằng số abcd chia cho 5 có số dư bằng số dư của phép chia d cho 5. Bài 8: a. Giá trị một phân số sẽ thay đổi thế nào nếu ta thêm vào tử số một số bằng mẫu số và giữ nguyên mẫu số. b. Giá trị một phân số sẽ thay đổi thế nào nếu ta thêm vào tử số một số bằng tử số và giữ nguyên mẫu số. 26 Bài 9: Cho phân số . Hãy tìm số tự nhiên c sao cho khi thêm c vào tử số và giữ nguyên mẫu số, ta được 45 2 phân số mới có giá trị bằng . 3 Hướng dẫn giải và đáp số. Bài 5: Ta có 2 5 = 10. Gọi tích các số còn lại là A thì A.5 phải có tận cùng là 0, vậy bạn đã làm sai. Bài 6: Xét số abcd = abc0 + d = abc . 10 + d = abc .5.2 + d. Vì abc .5.2 chia hết cho 2 (vì .) Bài 7: Lí luận tương tự như bài 6. Bài 8: a. Tăng thêm 1. b. Gấp hai lần. 26 c 2 26 c 2 Bài 9: Ta có: hay + suy ra c = 4. 45 3 45 45 3 GV: Trịnh Văn Tài – Trường THCS Thọ Tiến 2
- Bài 12. Cho hai số thập phân: 14,78 và 2,87. Hãy tìm số A sao cho thêm A vào số nhỏ, bớt A ở số lớn, ta được hai số có tỉ số là 4. 3 Bài 13. Hùng cắt sợi dây thép dài 22,19m thành hai đoạn mà đoạn ngắn bằng đoạn dài. Tính chiều dài mỗi 4 đoạn dây. Hướng dẫn giải đáp số. 1 Bài 6. a. Gấp 100 lần. b. Bằng . 100 1 Bài 7. a. Gấp 1000 lần. b. Bằng . 1000 Bài 8. Tính diện tích của thửa ruộng sau đó đổi ra đơn vị a và tính khối lượng thóc thu được. Bài 9. Tính thể tích của bể sau đó tính 80% thể tích của bể ta được thể tích của nước trong bể. Ta có: 3 x 2 x chiều cao của nước = 80% thể tích của bể (thể tích của nước) từ đó suy ra chiều cao của nước. 1 3 3 Bài 11. Ta có: 1 giờ = giờ. Quãng đường ô tô đã đi là: 90. = 135 km. 2 2 2 135 Phần trăm quãng đường ô tô đã đi là: = 45%. 300 Bài 12. Tổng hai số đã cho là: 17,65. Khi thêm và bớt số A vào hai số thì tổng hai số vẫn là 17,65. Vì tỉ số của hai số là 4 nên số lớn bằng 4 lần số nhỏ. Vậy ta có 17,65 chính là 5 lần số nhỏ. Số nhỏ (sau khi thêm A) là: 17,65 : 5 = 3,53. Số A cần tìm là: 3,53 - 2,87 = 0,66. 3 Bài 13. Đoạn ngắn bằng đoạn dài nghĩa là đoạn dài chia thành 4 phần thì đoạn ngắn có 3 phần như thế. Sợi 4 dây thép được chia thành số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần). Chiều dài mỗi phần là: 22,19 : 7 = 3,17 (m). Đoạn ngắn: 9,51 m, đoạn dài: 12,68m. GV: Trịnh Văn Tài – Trường THCS Thọ Tiến 4
- Buổi 4. Ôn tập về tính chu vi, diện tích và thể tích của một số hình. i. mục tiêu. - HS nắm được các công thức tính chu vi, diện tích một số hình: Hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn. - Vận dụng được các kiến thức vào làm bài tập. ii. Nội dung. 1. Một số công thức tính. 1.1. Hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b. Chu vi: P = (a + b).2. Diện tích: S = a.b. 1.2. Hình vuông có cạnh dài a. Chu vi: P = a.4. Diện tích: S = a.a. 1.3. Hình bình hành có cạnh a và đường cao tương ứng là h: Diện tích: S = a.h. m.n 1.4. Hình thoi có hai đường chéo là m và n: Diện tích: S = . 2 a.h 1.5. Hình tam giác có cạnh a và đường cao tương ứng là h: Diện tích: S = . 2 (a b).h 1.6. Hình thang có đáy a và đáy b, đường cao h: Diện tích: S = . 2 1.7. Hình tròn có bán kính r. Chu vi: C = r.2.3,14. Diện tích: S = r.r.3,14. 1.8. Hình hộp chữ nhật dài a, rộng b, cao c: Sxq = (a + b).2.c. Stp = Sxq + Sđáy.2. Thể tích: V = a.b.c. 1.9. Hình lập phương có cạnh a: Sxq = a.a.4. Stp = a.a.6. Thể tích: V = a.a.a. 2. Đề bài. Bài 1. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có vẽ sơ đồ một mảnh đất hình thang với kích thước đáy lớn là 6cm, đáy bé là 4cm, đường cao 4cm. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông, bằng a. (ĐS 20a) Bài 2. Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính cạnh đáy hình tam giác. (ĐS 20 cm). Bài 3. Tính diện tích hình vuông có chu vi là 60cm. (ĐS 225 cm2) Bài 4. Một hình bình hành có đáy 8cm, chiều cao 12cm. Một hình thoi có hai đường chéo là 8cm và 12cm. Hỏi hình nào có diện tích bé hơn và bé hơn bao nhiêu xăngtimet vuông. (Hình thoi bé hơn 48cm2) Bài 5. Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3,8m và chiều cao 4m. Hỏi căn phòng đó chứa được bao nhiêu lít không khí. (ĐS 91 200 lít) Bài 6. Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, rộng 4,5m, cao 3,8m. Người ta quét vôi trần nhà và 4 bức tường. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8,6m2, hãy tính diện tích cần quét vôi. Hướng dẫn: Tính tổng diện tích xung quanh và diện tích trần nhà rồi trừ đi diện tích các cửa. ĐS: 98,2m2. Bài 7. Một bể nước hình hộp chữ nhật dài 1,5m, rộng 0,8m, cao 1m. Người ta gánh nước đổ vào bể, mỗi gánh được 30 lít. Hỏi phải đổ vào bao nhiêu gánh nước bể mới đầy. (ĐS 40 gánh) Bài 8. Một bể nước hình hộp chữ nhật có thể tích 1,44m3. Đáy bể có chiều dài 1,5m, rộng 1,2m. a. Tính chiều cao của bể. (ĐS cao 0,8m) 4 b. Người ta mở vòi nước chảy vào bể, mỗi phút được 18 lít. Hỏi sau bao lâu mực nước trong bể bằng chiều 5 cao của bể. (ĐS 64 phút) Bài 9. Một hình tròn có bán kính 8 cm và một hình tròn có bán kính 10 cm có chung với nhau một phần diện tích là 20cm2. Tính diện tích phần còn lại của hai hình tròn. Hướng dẫn: Tính tổng diện tích hai hình sau đó trừ đi 2 lần diện tích chung (vì đã được tính hai lần khi tính diện tích mỗi hình). ĐS 474,96cm2. GV: Trịnh Văn Tài – Trường THCS Thọ Tiến 6
- Buổi 6. Ôn tập về giải toán (tiếp). - Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Bài toán về tỉ số phần trăm. - Bài toán về chuyển động đều. - Bài toán có nội dung hình học. 2. Kiểm tra 45 phút. GV: Trịnh Văn Tài – Trường THCS Thọ Tiến 8