Giáo án dạy thêm Toán 9 (Tháng 9) - Buổi 1+2 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức: Củng cố cho Hs các kiến thức về hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông để giải một số bài tập về tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh.
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, tích cực làm bài.
* Định hướng phát triển năng lực: năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vẽ hình
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Gv: SGK, SBT,giáo án, tài liệu tham khảo.
Hs: SGK,SBT, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán 9 (Tháng 9) - Buổi 1+2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_9_day_them_buoi_12_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung text: Giáo án dạy thêm Toán 9 (Tháng 9) - Buổi 1+2 - Năm học 2019-2020
- Giáo án dạy thêm Toán 9 1 - HS dưới lớp làm bài vào vở. 0,09; 0,49; 324; 361 ; 64 Bài 2: Số nào sau đây có căn bậc hai? Vì sao? * GV nêu bài tập 3: 9; 1,3; - 4; 3 ; 7 - Để so sánh hai số đó ta cần làm gì? (Đưa cùng về cùng 1 dạng căn bậc hai Bài 3: So sánh các số sau: hoặc số nguyên) a) 2 và 1 + 2 b) 1 và 3 1 c) 3 11 và 12 d) -10 và 2 31 * HS làm bài vào vở. Giải: - Gọi 4 HS lên trình bày. a) Ta có: 2 = 1 + 1 = 1 1 Gọi HS nhận xét, Gv chỉnh sửa ( nếu cần) Vì 1 2 1 1 1 2 Vậy 2 3 1. 2 c) Ta có: 12 = 3.4 = 3. 16 (HD: (2 3)2 4.3 12; 3 2 9.2 18) Vì 16 11 3 16 3 11 b) 24 45 và 12 Vậy3 11 2 31 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG * GV nêu BT: (Đưa bài trên bảng phụ) THỨC Bài 4: - YC HS làm bài tại lớp. Tìm điều kiện để mỗi căn thức sau có nghĩa 4 a) 2x 3 ; b) - 2 HS lên bảng trình bày (câu a, b) x 3 c) x 1 x 3 d, x2 4 Giải 3 a) ĐS: x 2 b) x < 3 * Lưu ý: Tích A. B ≥ 0 khi nào? c) (x – 1)(x – 3) ≥ 0 - Gọi 2 HS lên bảng tiếp tục làm câu c, d x ≥ 3 hoặc x ≤ 1 d) (x – 2)(x + 2) ≥0 Bài 5: * GV đưa BT 5 Tìm x để căn thức sau có nghĩa: - Câu a, b đối với lớp thường. x 2 1 a) b) x 3 x2 2x 3 -2-
- Giáo án dạy thêm Toán 9 Gọi HS nhận xét, Gv chỉnh sửa ( nếu cần) 3 2 2 2 2 2 1 2 1 9 4 5 5 4 5 22 5 2 * GV nêu bài tập Bài 7: Rút gọn các biểu thức sau: a) 4 2 3 3 b) 11 6 2 3 2 - HS làm bài vào vở. c) 9x2 2x với x 4 Giải: a) 4 2 3 3 = 3 1 3 = - 1 Gọi HS nhận xét, b) 11 6 2 3 2 = 3 2 3 2 = 2 2 Gv chỉnh sửa ( nếu cần) c) 9x2 2x 5x d) x – 4 + 16 8x x2 = x – 4 + x – 4 = 2x – 8 HDVN: - Nắm chắc hằng đẳng thức. - Xem lại các bài đã làm. -4-
- Giáo án dạy thêm Toán 9 x = 4,5 ; y = 7,5 b) Áp dụng hệ thức b2 = b’.a Ta có: 302 = x.(x + 32) Gọi HS nhận xét, x2 + 32x – 900 = 0 Gv chỉnh sửa ( nếu cần) (x – 18)(x + 50) = 0 x = 18; y = 40 Bài 2: * GV nêu BT: (Đưa bài trên bảng phụ) Tìm x, y trong mỗi hình vẽ sau: 6 8 y x 3 - YC HS suy nghĩ. 2 - Gọi 2 HS lên trình bày (mỗi HS trình y x bày 1 bài) b) a) - HS dưới lớp làm bài vào vở. Giải: Hình a: Áp dụng định lý Pytago ta được y2 = 62 + 82 = 36 + 6 = 100 y = 10 Áp dụng hệ thức a.h = b. c 6.8 x 4,8 10 Gọi HS nhận xét, Hình b: Gv chỉnh sửa ( nếu cần) Áp dụng hệ thức h2 = b’.c’. ta có: 32 = 2. x 9 = 2x x = 4,5 Áp dụng hệ thức b2 = a.b’ ta có: y2 = 6,5.4,5 = . y = 4,5 13 * GV đưa BT 3 Bài 3: - Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. ∆ABC, µA = 900 A AH = 12cm, - Nhắc lại công thức tính diện tích AC = 20cm 20 ∆ABC? 12 B C SABC=? H - Để tính SABC ta cần tính độ dài đoạn thẳng nào? (BC)? Giải: - BC bằng tổng của những đoạn thẳng Áp dụng định lý Ptago trong ∆HAC. Ta có: nào? (BH và CH) HC2 = AC2 – AH2 2 2 = 20 – 12 =256 -6-
- Giáo án dạy thêm Toán 9 1 1 b) Tổng không đổi DI 2 DK 2 khi I thay đổi trên AB K * GV phân tích: ∆DIL cân DL = DI A I B ∆ADI = ∆CDL - YC HS c/m ∆ADI = ∆CDL D C - Gọi 1 HS lên bảng trình bày L 1 1 1 * Hãy vận dụng hệ thức h 2 b 2 c 2 vào ∆DLK để chứng minh Chứng minh: a) ∆ADI = ∆CDL (g.c.g) DI = DL ∆DIL cân 1 1 1 b) Áp dụng hệ thức vào ∆DLK h 2 b 2 c 2 1 1 1 vuông ta có: mà DL = DI nên: DC 2 DL2 DK 2 1 1 1 do DC không đổi nên DC 2 DI 2 DK 2 1 1 không đổi DI 2 DK 2 Bài 6: A * Đ/V lớp chọn GV đưa thêm bài tập GT D sau: KL E Cho ABC nhọn 2 đường cao BD và H N CE, cắt nhau tại H. Trên HB lvà HC lần M lượt lấy các điểm M và N sao cho góc AMC = góc ANB = 900. CHứng minh B C AM = AN -8-