Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á - Năm học 2019-2020

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS nắm được:

1. Về kiến thức:

- Xác định vị trí các nước trong khu vực, nhận biết được 3 miền địa hình:miền núi phía bắc, đồng bằng ở giữa, phía nam là sơn nguyên.

- Giải thích được khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình,tính nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng sâu sắc đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của dân cư trong khu vực .

2. Về kỹ năng:

- Phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu của khu vực.

- Phân tích các yếu tố tự nhiên trên bản đồ và rút ra nhận xét

-.Phân tích lược đồ phân bố lượng mưa, thấy được sự ảnh hưởng của địa hình đối với lượng mưa.

3. Về phẩm chất và năng lực:

- Phẩm chất: .Ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.

- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.

-Năng lực hợp tác .

-Năng lực tự quản lí.

-Năng lực giao tiếp.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

docx 4 trang Mịch Hương 15/01/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_8_bai_10_dieu_kien_tu_nhien_khu_vuc_nam_a.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á - Năm học 2019-2020

  1. sản:Quan trọng nhất dầu mỏ trữ lượng lớn:Lưỡng hà, Aráp, Vịnh Pecxích.Cảnh quan:Thảo nguyên khô, hoang mạc 3.Tiến trình bài học: 3.1: Khởi động: Giới thiệu bài:Nam Á là khu vực có ĐKTN rất phong phú, đa dạng. Bài học hôm nay chúng sẽ được tìm hiểu. . 3.2 .Hình thành kiến thức mới và luyện tập. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ❖Hoạt động 1: vị trí địa lí, địa hình(5/) 1/ vị trí địa lí, địa hình: Nhóm1:Nam Á gồm có những quốc gia nào?quốc gia nào có diện tích lớn nhất?nhỏ nhất? Nhóm 2:Nêu vị trí địa lí, giới hạn của khu vực Nam Á. Nhóm3:Kể tên và xác định các miền địa hình chính từ B-N của khu vực trên bản đồ. Nhóm 4:Nêu rõ đặc điểm địa hình của mỗi miền. Đại diện nhóm báo cáo trên bản đồ+bổ a/Vị trí địa lí: sung. GV chuẩn kiến thức : 1/7 quốc gia(lớn nhất:Ấn Độ, nhỏ nhất Man- -Là bộ phận nằm rìa phía nam đi-vơ) của lục địa Á-Âu. 2/B:Đông Á, N:Ấn Độ Dương -3 mặt giáp biển , giáp khu 3/3 dạng:Núi, sơn nguyên, đồng bằng. vực:Đông Nam Á, Đông Á, Tây GV lưu ý học sinh:Ảnh hưởng của dãy Nam Á. Hymalaya đến khí hậu. b/ Địa hình: Đồng bằng Ấn-Hằng:gồm 2 đồng bằng phân -Phía bắc:Hymalaya cao đồ sộ, cách bởi miền đất vùng ĐêLi. hướng TB-ĐN dài 2600 km, rộng 320-400 Km. -Nằm giữa:Đồng bằng bồi tụ thấp An-Hằng dài >3000 km, rộng 250-300 km. -Phía nam:Sơn nguyên ĐêCan với 2 rìa được nâng thành 2 dãy Gát Tây, Gát Đông cao:1300 m. 2/ Khí hậu,sông ngòi, cảnh
  2. ?)Hãy xác định các con sông Nam Á trên b/ Sông ngòi, cảnh quan: bản đồ? HS: lên bảng xđịnh. * Sông ngòi:3 hệ thống sông GVmở rộng: Sông Hằng là sông thiêng liêng lớn:Sông An- Hằng,Sông của nhân dân trong khu vực. Bramaput Gv yêu cầu HS sử dụng Tập bản đồ * Cảnh quan: HS: làm bài tập 3/10 -Rừng nhiệt đới ẩm ?)Cảnh quan Nam Á? -xa van GV nhấn mạnh:Sự phân bố các cảnh quan. -Hoang mạc - Núi cao. 4.Hoạt động vận dụng. 5.Hoạt động tìm tòi học tập và hướng dẫn học tập. Gv nhấn mạnh lại nội dung bài học. - Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. -Chuẩn bị bài:Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC