Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 19, Bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo - Năm học 2019-2020
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS nắm được:
1. Về kiến thức:
- Vị trí lãnh thổ khu vực Đông Nam Á( Gồm Bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai ) và ý nghĩa của vị trí đó.
- Đặc điểm tự nhiên của khu vực : Địa hình đồi núi là chính, đồng bằng mầu mỡ nằm trong vành đai khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa, sông ngòi có chế độ nước theo mùa, rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích .
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ để nhận biết vị trí khu vực Đông Nam á trong châu á và trên thế giới, rút ra ý nghĩa lớn lao của vị trí .
- Rèn luyện kĩ năng mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích một số đặc điểm khí hậu, chế độ nước và cảnh quan khu vực
3. Về phẩm chất và năng lực:
- Phẩm chất: có ý thức bảo vệ mụi trường.
- Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
-Năng lực hợp tác .
-Năng lực tự quản lí.
-Năng lực giao tiếp.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1, Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á
- Học liệu: Tài liệu, tranh ảnh về khu vực Châu Phi.
2, Chuẩn bị của học sinh: chuẩn bị bài mới.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_8_tiet_19_bai_14_dong_nam_a_dat_lien_va_h.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 19, Bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo - Năm học 2019-2020
- -Năng lực giao tiếp. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1, Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết bị dạy học: Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á - Học liệu: Tài liệu, tranh ảnh về khu vực Châu Phi. 2, Chuẩn bị của học sinh: chuẩn bị bài mới. III - TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tên các khu vực đó học ở Châu Á 3.Tiến trình bài học: 3.1: Khởi động: Giới thiệu bài: Khu vực Đông Nam Á có diện tích tuy chỉ chiếm 4,5 tr.km2 nhưng nó lại có cả không gian gồm đất liền và hải đảo rộng lớn . Vậy khu vực có đặc điểm tự nhiên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 3.2.Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội Dung Hoạt động 1: Vị trí và giơi hạn của Đông Nam 1. Vị trí và giơi hạn của á Đông Nam Á
- - Núi và cao nguyên có hướng : B-N và TB-ĐN biển và hạ lưu các con sông - Đồng bằng : Ven biển và hạ lưu con sông - Núi lửa hoạt động nhiều ở khu vực đảo và quần đảo ? Núi lửa thường phân bố ở các khu vực nào? thuộc Inđônêxia * Trả lời : ở hệ thống quần đảo ( thuộc vành đai b. Khí hậu, sông ngòi và Thái Bình Dương ) cảnh quan ? Cho biết ĐNA nằm trong vành đai khí hậu * Khí hậu nào ? - Khí hậu xích đạo : Nhiệt độ * Trả lời : cao, biên độ dao động thấp, - Nằm trong vành đai khí hậu : Xích đạo và gió lợng mưa lớn, mưa quanh mùa năm *Hướng gió : - Khí hậu nhiệt gió mùa : - Khí hậu gió mùa : Có 2 mùa: + Mùa mưa (hạ) + Mùa Đông : Gió Đông Bắc +Mùa khô(đông) + Mùa Hạ : Gió TN- ĐN - Khí hậu xích đạo : + Mùa Đông : Gió Bắc và Đông Bắc + Mùa Hạ : Gió Đông Nam GV: Nhận xét biểu đồ nhiệt độ ở 2 điểm Pađăng và Yagun. Cho biết chúng thuộc đới khí hậu và kiểu khí hậu nào ? HS : Hoạt động ( 2 nhóm ) - Nhóm 1: Phân tích ở điểm Pađăng (P) - Nhóm 2 : Yagun (Y) Các nhóm báo cáo
- + Giải thích : Nằm trong khu vực xích đạo ẩm - Rừng xavan và cây bụi 4.Hoạt động vận dụng. a) Cho biết tên quốc gia mà con sông Mê Công chảy qua ? b) Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới lại chiếm diện tích đáng kể ở ĐNÁ 5.Hoạt động tìm tòi học tập và hướng dẫn học tập. -Học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập trong SGK - Bài mới : Tìm hiểu các quốc gia và đặc điểm kinh tế khu vực ĐNá IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ HỌC