Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 43: Ôn tập giữa học kì II - Năm học 2022-2023
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày được các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của các vùng.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế, phân tích các bảng, biểu.
- Biết hệ thống hoá kiến thức, củng cố các kiến thức và kĩ năng đã học.
3. Thái độ: Ôn tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Đề cương ôn tập.
- HS: SGK, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 43: Ôn tập giữa học kì II - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_43_on_tap_giua_hoc_ki_ii_nam_hoc_2.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 43: Ôn tập giữa học kì II - Năm học 2022-2023
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học II. Thế mạnh về điều kiện tự nhiên xã tập: Thảo luận nhóm: hội của 2 vùng ĐNB và ĐBSCL GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội dung sau: + Nhóm 1, 3: Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên 2 vùng. + Nhóm 2, 4: Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về dân cư xã hội 2 vùng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS các nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét phần làm việc của các nhóm và chuẩn kiến thức. ĐKTN , TNTN ĐNB ĐBSCL * Thuận lợi - Địa hình - Đất đai - Khí hậu - Sông ngòi - Khoáng sản
- 4.1 Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C hoặc D em cho là đúng: Câu 1: Các trở ngại gặp phải trong sản xuất công nghiệp ở vùng ĐNB là gì? A. Thiếu nhân công, trong khi sản xuất công nghiệp phát triển nhanh, môi trường đang bị ô nhiễm. B. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu như hệ thống giao thông vận tải, máy móc nhà xưởng, công nghệ sản xuất chậm đổi mới chất lượng, môi trường đang bị suy giảm. C. Thiếu vốn đầu tư, thiếu ban quản trị giỏi. D. Thiếu công nghệ sản xuất. Câu 2: Nhiệm vụ quan trọng trong các dự án để sự phát triển công nghiệp vùng ĐNB bền vững là gì? A. Tăng cường đầu tư B. Tăng cường sản xuất công nghiệp của nhà nước. C. Bảo vệ môi trường, phát triển công nghiệp cân đối trên địa bàn toàn vùng. D. Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, hạn chế sản xuất nhỏ, tăng cường sản xuất công nghiệp của Nhà nước. Câu 3: Muốn nông nghiệp ở ĐNB phát triển cần phải có sự bảo vệ môi trường như thế nào? A. Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn để duy trì lượng nước hồ Dầu Tiếng và Trị An, đồng thời phải duy trì rừng ngặp mặn ven biển Cần Giờ để chống triều cường xâm nhập và gìn giữ sự đa dạng sinh học của rừng. B. Đắp đê lấn biển để tăng diện tích và chống triều cường xâm nhập. C. Thay thế các giống cây đã thoái hoá, trồng các giống mới. D. Giữ gìn sự đa dạng sinh học. Câu 4: Vùng ĐBSCL có diện tích 39.734 Km2 với dân số 16,7 triệu người (năm 2002) như vậy mật độ trung bình là: A. 420 người/km2 B. 425 người/km2 C. 451 người/km2 D. 514 người/km2 Câu 5: Đông Nam Bộ có vị trí đứng đầu cả nước về: A. Trồng cây công nghiệp