Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 41+42: Luyện tập
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh được củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận dụng các hệ quả để giải các bài tập có liên quan.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế.
3.Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt
4 Xác định nội dung trọng tâm : Củng cố các tính chất về góc nội tiếp, số đo góc nội tiếp, biết vận dụng các hệ quả để giải các bài tập có liên quan.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt : NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.NL áp dụng tính chất và hệ quả của góc nội tiếp để làm bài tập.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_4142_luyen_tap.docx
Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 41+42: Luyện tập
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Để nắm vững và vận dụng đượccác kiến thức đã học Giải nhiều bài tập về góc nội tiếp, góc ở tâm thì ta nên làm gì? Mục tiêu: Giúp học sinh hứng thú học tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 4. Bài tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp. NL vẽ hình S GV: Yêu cầu HS làm bài tập Bài tập 19/sgk.tr75: N 19/sgk.tr75. Gọi HS đọc đề bài và gọi A B một HS lên sửa bài về nhà. O GV: Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, M sửa sai nếu có. H GV: Nhắc lại tính chất đã vận dụng trong bài? Ta có AM¶ B ANµB 900 GV: Nếu HS vẽ SAB nhọn thì giới (góc nội tiếp chắn thiệu thêm trường hợp nếu SAB tù ( nửa đường tròn ) hoặc ngược lại ) Suy ra BM SA, AN SB Vậy BM và AN là hai đường cao của SAB suy ra H là trực tâm Do đó SH thuộc đường cao thứ 3 ( Ba đường cao của tam giác đồng quy ) Suy ra SH AB GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 20 SGK Bài tập 20/sgk.tr76: A và nêu yêu cầu của đề? O O' GV: Nêu cách chứng minh ba điểm C D B thẳng hàng? Vậy trong bài này để Nối BA, BC, BD
- a) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và có cạnh chứa dây cung của đường tròn b) Góc nội tiếp luôn có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn. c) Hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau. (Đáp án 1- S ; 2 – Đ ; 3 – Đ) b. Hướng dẫn về nhà + Về xem lại các bài tập đã giải. Làm phần bài còn lại trong SGK. + Xem trước bài “góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung”. Ngày soạn: 6/3/2021 Ngày dạy: 13/3/2021 Tiết 42: §4. GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa, nội dung định lý về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong đường tròn. 2- Kỹ năng: Vận dụng vào giải một số bài tập liên quan, rèn luyện tư duy lôgic trong chứng minh hình học. 3- Thái độ: Linh hoạt, tập trung. 4 Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. -Năng lưc chuyên biệt :Chứng minh nội dung định lý về góc nội tiếp trong đường tròn và chứng minh các hệ quả của góc nội tiếp trong đường tròn. Biết cách phân chia các trường hợp. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao độ M1 M2 M3 M4 Chủ đề Góc tạo -Khái niệm về Nắm đònh lyù Vận dụng định Vận dụng bởi tia tiếp góc tạo bởi tia và cách nghĩa, định lý và định nghĩa, tiếp tuyến và hệ quả của góc định lý và hệ
- Ở hình 23, 25 không có cạnh nào của góc là tia tiếp tuyến của đường tròn (O) HS hoạt động theo bàn Ở hình 24 không có cạnh nào của góc chứa dây thực hiện ?1 cung của đường tròn (O) GV treo bảng phụ có vẽ Ở hình 26 đỉnh của góc không nằm trên đường sẵn hình 23, 24, 25, 26 tròn trang 77 SGK. HS đứng tại chỗ trả lời, các HS khác ?2 tham gia nhận xét, bổ a) B sung. GV chốt lại B O O O Gợi ý HS vận dụng định B 0 0 120 30 x nghĩa góc tạo bởi tia tiếp x x A A A 0 tuyến và dây cung ở đầu BAx =30 BAx =900 BAx =1200 0 bài để giải thích sñAB = 30 sñAB = 300 sñAB = 1200 H: Một góc là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung phải thỏa mãn bao nhiêu yếu tố? HS thực hiện làm vào phiếu học tập, 3 HS lên bảng trình bày ?2 GV: Kiểm tra một vài phiếu học tập, chữa bài trên bảng, chốt lại Dẫn dắt HS trả lời phần b) Bước 2: Giáo viên chốt lại vấn đề Hoạt động 2: Định lý và hệ quả - Cá nhân + Nhóm Mục tiêu: Hs phát biểu và chứng minh được định lý và hệ quả Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: Năng lực tự học, suy luận, giải quyết vấn đề Bước 1: 2. Định lí. GV giới thiệu, HS đọc (sgk.tr78) định lý mục 2/sgk.tr78 Chứng minh : HS đọc SGK, GV dẫn dắt HS trình bày trường hợp