Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 4+5 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron(e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-)
- Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi Proton(p) có điện tích ghi bằng dấu( +) còn Notron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
- Biết số P = số e trong một nguyên tử.
2. Kỹ năng: Rèn tính quan sát và kỹ năng cho HS.
3. Thái độ: Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- phát triển năng lực tính toán
II. Chuẩn bị:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_bai_45_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_than.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 4+5 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh
- Gi¸o ¸n Hãa häc 8 Trêng THCS Giao ThiÖn Qua các VD vừa nêu các em đã biết có cách chất mới có vật thể. Còn các chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này, hôm nay chúng ta học bài “ Nguyên tử 1. Nguyên tử là gì? HĐ3.1: Nguyên tử là gì? 1. Nguyên tử là gì? Nguyên tử là hạt vô GV: Cách chất được tạo ra từ nguyên cùng nhỏ, trung hoà tử (NT). Ta hãy hình dung NT như HS đọc SGK phần(1) và về điện một quả cầu cực kỳ nhỏ bé đường đọc thên trang 16 - Nguyên tử gồm: kính cỡ 10-8 cm. “ + Hạt nhân mang - Yêu cầu HS đọc SGK phần(1) - HS trao đổi và phát điện tích dương - GV: Từ những vấn đề vừa nêu các biểu. + Vỏ tạo bởi những em có nhận xét gì về NT? Electron mang điện - GV: Dùng tranh vẽ sơ đồ NT Neon; - HS quan sát trang vẽ. Hiđro; Oxi và Natri. - HS thảo luận theo - Giới thiệu cấu tạo NT nhóm và phát biểu. *Đặt vấn đề: Môn vật lý lớp 7 đã - HS nhóm làm bài học sơ lược cấu tạo nguyên tử. tập(1) SGK Tr/15. Nguyên tử có cấu tạo ntn? Mang 2) Hạt nhân điện tích gì? nguyên tử: HĐ3.2: Hạt nhân nguyên tử: 2) Hạt nhân nguyên tử: + Hạt nhân tạo bởi Proton và Nơtron. + Trong mỗi nguyên GV: ( Các chất được tạo ra từ tử số Proton (p;+) nguyên tử) - HS thảo luận nhóm và bằng số Electron Hạt nhân NT được tạo ra từ những trả lời câu hỏi. (e;-) hạt chủ yếu nào? GV Giới thiệu các hạt trong NT và _ HS trao đổi trong ghi phần bảng nháp. nhóm và phát biểu: Proton KH(P;+) Trong NT số P= số e. -Hạt nhân: NơtronKH(n-K0 mđ). - Electron KH( e; -) - HS nhóm phát biểu và - GV: NT trung hoà về điện 1 P làm BT2- Tr/15. mang 1 điện tích(+); 1 e mang 1 điện - HS nhóm trao đổi kết tích (-). quan hệ giữa số lượng P và e hợp SGK và trả lời. GV: Trần Thị Thanh năm học 2019-2020
- Gi¸o ¸n Hãa häc 8 Trêng THCS Giao ThiÖn 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học - phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - phát triển năng lực tính toán II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng: GV: - ống nghiệm đựng 1 g nước cất. - Tranh vẽ ( Hình 1.8 Tr/ 19 - SGK) - Bảng 1 trang 42 ( SGK) HS: Học kĩ bài nguyên tử 2. Phương pháp: sử dụng đồ dùng dậy học,nêu vấn đề và giảI quyết vấn đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm III. Các hoạt động dậy học: Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1. ổn định lớp Hoạt động 2. Kiểm tra: Nêu cấu tạo nguyên tử I. Nguyên tố hoá học là I. Nguyên tố hoá học Hoạt động 3. Bài mới: gì? là gì? HĐ3.1 Nguyên tố hoá học là 1. Định nghĩa: 1. Định nghĩa gì? HS đọc SGK, HS cả - GV yêu cầu 2 HS của 2 nhóm lớp chú ý theo dõi ( HS đọc SGK phần 1(I) trang 17 chỉ đọc đến NTHH - GV cho HS xem 1 g nước cất. kia) Nguyên tố hoá học là Đặt câu hỏi ( nội dung PHT 1) - HS nhóm thảo luận và tập hợp những nguyên + Trong 1g nước cất có những lần lượt trả lời từng câu tử cùng loại có cùng số loại ngguyên tử nào?. hỏi ghi PHT. Proton trong hạt nhân Số lượng nhuyên tử từng loại là + Trong 1 g nước gồm Số Proton là số đặc bao nhiêu? 2 loại nguyên tử H và O trưng của 1 NTHH + Nếu lấy 1 lượng nước lớn hơn + Số lượng nguyên tử nữa thì số nhuyên tử Hiđro và Oxi: 3 vạn tỷ tỷ, số Oxi ntn? lượng nhuyên tử Hiđro: - GV yêu cầu các nhóm đọc kết 6 vạn tỷ tỷ. qủa PHT. + Nếu 1 lượng nướpc - GV: để chỉ những nguyên tử lớn hơn nữa thì số cùng loại ta dùng từ “ nguyên tố nguyên tử H và O sẽ hóa học” lớn hơn rất nhiều. GV: Trần Thị Thanh năm học 2019-2020
- Gi¸o ¸n Hãa häc 8 Trêng THCS Giao ThiÖn - GV hướng dẫn ghi số nguyên Phôt pho: P tử. Magiê: Mg Cách nhớ và cách đọc ký hiệu HH ( phần II) học ở tiết sau. III. Có bao nhiêu HĐ3.3 Có bao nhiêu nguyên III. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? tố hoá học? nguyên tố hoá học? - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Có tren 100 nguyên tố phần III Tr/19. - HS trao đổi nhóm và - Oxi là yếu tố phổ biến - Sử dụng H1.6 gắn lên bảng. dùng bảng con trả lời 3 nhất - treo bảng phụ có nội dung câu nguyên tử Cacbon: 3 C hỏi: 5 nguyên tử sắt: 5 Fe +Hiện nay đã biết được bao nhiêu nguyên tố hoá học? + Sự phân bố nguyên tố trong - Hs nhóm trao đổi sau lớp vỏ trái đất thế nào? đó 1 HS đọc câu hỏi và + Nhận xét thành phần % về phát biểu. khối lượng của nguyên tố Oxi? - Có trên 100 nguyên tố + kể những nguyên tố Oxi cho - Oxi là yếu tố phổ biến sinh vật? nhất 4. Củng cố: Cho sơ đồ nguyên tử Liti; beri; Bovà Flo Yêu cầu HS viết KHHH của mỗi nguyên tố. 5. Dặn dò BT:2,3/20/SGK GV: Trần Thị Thanh năm học 2019-2020