Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 5+6 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

Biết được:

- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.

- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.

2. Kĩ năng

- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại

- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể

3.Thái độ : Tin tưởng yêu thích bộ môn

4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:

- phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học

- phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

- phát triển năng lực tính toán

II. Chuẩn bị :

1. Đồ dùng dậy học

Bảng 1- Tr/ 42: một số nguyên tố hoá học.

2. Phương pháp:sử dụng đồ dùng dậy học,nêu vấn đề và giải quyết vấn đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm

III. Hoạt động dạy và học

doc 7 trang Mịch Hương 15/01/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 5+6 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_bai_56_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_than.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 5+6 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh

  1. Gi¸o ¸n Hãa häc 8 Tr­êng THCS Giao ThiÖn - GV: Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lượng 1 nguyên tử C là 1,9926. 10-23 g. Số trị này quá nhỏ, không tiện dụng để cho các trị số khối lượng này là những số đơn giản rễ sử dụng trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử. Đó là nội dung bài học hôn nay. HĐ3.1 Nguyên tử khối: IV. Nguyên tử IV. Nguyên tử khối: khối: 1. Một đơn vị Cacbon - GV: Yêu cầu HS đọc SGK tiếp 1. Một đơn vị (đv C)bằng khối từ dòng (tr/ 18) đến Ca= 40 đvC. Cacbon lượng của 1/12 * Đặt câu hỏi: (đv C)bằng khối nguyên tử C + Đơn vị C có khối lượng bằng lượng của 1/12 bao nhiêu khối lượng của nguyên nguyên tử C - tử C. + Khi viết C = 12 đvC; Ca= 40 - HS đọc SGK. tr/ - Nguyên tử Mg nhẹ đvC nghĩa là gì? 18 hơn nguyên tử Cu: - GV: Các giá trị khối “ người ta quy 24/64= 3/8 lần. Khối lượng này chỉ cho biết sự ước đơn vị C” nặng nhẹ của các nguyên - HS thảo luận tử.(đưaVD- SGK). trong nhóm và * Hỏi: Cho Mg = 24 đvC; Cu=64 phát biểu.( KL của đvC. Hãy so sánh xem nguyên tử 1 nguyên tử C là Mg nhẹ hơn bao nhiêu lần so với 12 đv C; 1 nguyên nguyên tử đồng? tử Ca= 40 đv C) - GV: Kiểm tra kết quả của HS- - HS nhóm trao Kết luận? đổi tính toán và - GV: Khối lượng tính bằng đvC ghi kết quả len chỉ là khối lượng tương đối giữa bảng con. sau đó các nguyên tử -> người ta gọi khối phát biểu: lượng này là nguyên tử khối. - Nguyên tử Mg + Vậy nguyên tử khối là gì? nhẹ hơn nguyên tử + Cách ghi: Ca = 40 đvC; H= 1 đv Cu: 24/64= 3/8 C đẻ biểu đạt NTK của nguyên tố lần. 2. Nguyên tử khối là: có đúng không? . ( đúng vì mỗi KH còn chỉ 1 nguyên tử) Khối lượng 1 nguyên tử tính bằng đơn vị + Hãy cho biết NTK và KH của GV: Trần Thị Thanh năm học 2019-2020
  2. Gi¸o ¸n Hãa häc 8 Tr­êng THCS Giao ThiÖn Ngày soạn: 13/09/2019 Ngày dạy : 18,21/9/2019 Tiết 8 .Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử (tiết 1) *Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học: khai niệm NTHH, Bảng NTHH trang 42 I. Mục tiêu : 1. Kiết thức: Hiểu được nguyên chất được tạo nên từ 1 NTHH, hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tử hoá học trở nên. - Phân biệt được đơn chất kim loại ( có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt và phi kim. - Biết được trong một mẫu chất( Nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền kề nhau. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề -> sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác: Đơn chất, hợp chất. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học - phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - phát triển năng lực tính toán II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất kim loại đồng( H1.10) khí oxi, Hiđro ( H1.11); nước ( H1.12); muối ăn( H1.13). SGK tr/ 22+23. 2. Phương pháp:sử dụng đồ dùng dậy học,nêu vấn đề và giải quyết vấn đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm III. Hoạt động dạy và học. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động1: ổn định tổ chức: Hoạt động2: Kiểm tra: a. Nguyên tử X nặng gấp 4 lầ nguyên tử Oxi. Tính nguyên NTK và cho biết X thuộc Ngtố nào? Viết NHHH của ngtử đó. b. Đơn vị C có khối lượng GV: Trần Thị Thanh năm học 2019-2020
  3. Gi¸o ¸n Hãa häc 8 Tr­êng THCS Giao ThiÖn về 2 mẫu Đ/c này phát biểu , sau đó đọc SGK. - GV: đưa bảng thống kê theo nội dung. II. Hợp chất: HĐ 3.2 . Hợp chất: 1. Hợp chất là gì? Chất NTHH tạo nên chất II. Hợp chất: H/c là những chất tạo Nước H;O nên từ 2 NTHH trở Muối ăn Na; Cl lên. axit sunfuric H; S; O * VD: Nước, muối * Hỏi: Có mấy loại NTHH trong ăn, axitsunfuric, từng chất. Metan. -> Cách chất nêu trên gọi là H/c. - HS mỗi chất trên GV: thế nào về hợp chất? có 2 hoặc 3 loại 2. Đặc điểm cấu tạo. - GV: Các hợp chất trên là hợp chất NTHH tạo nên. Trong H/c, Ngtử của vô cơ-> Giới thiệu thêm khí Mêtan( H/c là những chất các ngtố liên kết với C; H) ; Đường ( C; H; O) là hơpợ tạo nên từ 2 NTHH nhau theo 1 tỷ lệ và 1 chất hữu cơ. trở lên. thứ tự nhất định. * VD: Nước, muối GV: Sử dụng H1.12; 1.13 hướng ăn, axitsunfuric, dẫn HS quan sát-> sự liên kết giữa Metan. các NT của các ngtố. * Hỏi: Hãy nêu nhận xét về cách 2. Đặc điểm cấu sắp xếp ngtử của các ngtố về tỷ lệ tạo. về thứ tự. Trong H/c, Ngtử của các ngtố liên kết với nhau theo 1 tỷ lệ và 1 thứ tự nhất định. - HS làm BT 3/ 26 Hoạt động 4. Củng cố: HS làm SGK BT1- Tr/ 25; BT 2,3- Tr/ 26 (SGK) - HS quan sát, thảo BT: 6.1; 6.3; 6.4; 6.5 ( Tr/ 8- SBT) luận và phát biểu. * Đọc tước phần III. GV: Trần Thị Thanh năm học 2019-2020