Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 8+9 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, NTHH, phân tử.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chát ra khỏi hỗn hợp từ sơ đồ nguyên tử nêu được thành phần cấu tạo.
3. Thái độ
- ý thức trách nhiệm với bản thân, với xã hội và cộng đồng; biết giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân tích khoa học.
- ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực hiện.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- phát triển năng lực tính toán
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học Tr/ (29 - SGK)
2. Phương pháp: sử dụng đồ dùng dậy học,nêu vấn đề và giải quyết vấn đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm
III. Hoạt động dạy và học:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_bai_89_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_than.doc
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Bài 8+9 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thanh
- Gi¸o ¸n Hãa häc 8 Trêng THCS Giao ThiÖn hãy quan sát sơ đồ ( GV treo bảng sơ đồ đã chuẩn - HS nhóm thảo luận chuẩn bị). bị kiến thức để phát biểu - GV yêu cầu 1 HS đọc lại theo phân công các khái niệm trên sơ đồ( - Đại diện 1 số nhóm báo Phần chữ in nghiêng dư[í cáo két quả. khái niệm đã che lại) - các nhóm khác theo dõi và - GV giao nhiệm vụ HS nhận xét. thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi sau: Hãy nêu VD cụ thể để chỉ rõ các mối qua hệ từ vật thểđến chấ, từ chất đến đơn chất? ( Nhóm 1, 3, 5, 7, 9 chuẩn bị câu hỏi) Cũng câu hỏi như trên nhưng hỏi về mối qua hệ - HS đọc lại phần sơ đồ. đầy từ vật thể đến chất, từ chất đủ 1 lần nữa. đến h/c? ( nhóm 2, 4, 6. 8, 10 chuẩn bị) 2. Tổng kết về chất - GV hỏi thêm: Hãy cho 2. Tổng kết về chất ngtử và ngtử và p tử? biết chất được tạo nên từ p tử? SGK đâu? SGK - Đ/c được tạo nên từ bao nhiêu NTHH? - Chất được tạo nên từ 2 nguyên tố trở nên gọi là gì? - HS thảo luận, phát biểu- - Sau khi HS phát biểuGV sau đó GV sử dụng lại hình mở phần che trong sơ đồ. vẽ ctạo ngtử Mg và gọi ý. HĐ3.2 Tổng kết về chất - HS làm bài tập(2). ngtử và p tử? - HS thảo luận nhóm phát biểu ghi cách tính PTK - GV: Hạt hợp thành của Al2(SO4)3 lên bảng con. đ/c KL là ngtử. Các em hãy trình bầy những hiểu biết về ngtử? ( GV gợi ý cấu tạo, KL của ngtử nhờ đau mà ngtử có KL liên kết. - G: Hợp chất có hạt hợp HS lên bảng giải thành gọi là gì? P tử là hạt ntn? GV: Trần Thị Thanh năm học 2019-2020
- Gi¸o ¸n Hãa häc 8 Trêng THCS Giao ThiÖn Ngày soạn: 27/09/2019 Ngày dạy : 2,5/10/2019 Tiết 12. Bài 9:công thức hóa học I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết được CTHH dùng để biểu diễn chất gồm 1 ( đ/c) hay hai, ba ( hợp chất) kí hiệu hoá học với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu ( khi chỉ số là 1 thì không ghi) - Biết cách ghi CTHH khi cho biết các ký hiệu hay ngtố và số ngtử mỗi ngtố có trong 1 phân tử chất. - Biết được mỗi CTHH cón để chỉ 1 phân tử của chất. Từ CTHH xác định những ngtố tạo ra chất, số ngtử mỗi ng tố và PTK của chất. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán( tính PTK), sử dụng chính xácngôn ngữ HH khi nêu ý nghĩa CTHH. 3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. - ý thức vận dụng những tri thức hoá học đã học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực hiện. 4. Định hướng phát triển năng lực học sinh: - phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học - phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - phát triển năng lực tính toán II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng dậy học Mỗi HS một bảng con. Ôn lại các kiến thức 2. Phương pháp: sử dụng đồ dùng dậy học,nêu vấn đề và giải quyết vấn đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm III Các hoạt động dậy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. ổn định tổ chức. Hoạt động 2. Kiểm tra: HS chữa BT4 /31. Hoạt động 3. Bài mới: Chất được tạo nên từ ngtố. đơn chất tạo nên từ 1 ngtố, còn h/c từ 2 ngtố trở GV: Trần Thị Thanh năm học 2019-2020
- Gi¸o ¸n Hãa häc 8 Trêng THCS Giao ThiÖn x, y, z là số ngtử của thành của các h/c trên gồm phát biểu: Hạt hợp thành ngtố có trong một phân các ngtử liên kết với nhau của h/c nước gồm 2 ngtử tử h/c. ntn? Hiđro liên kết với 1 ngtử - GV: Giới thiệu CTHH của oxi. nước: H2O - HS viết vào bảng con. VD: CTHH của h/c nước - HS: Viết CTHH của muối H2O ăn NaCl. - HS thảo luận nhóm viết - CTHH của h/c muối ăn - GV: Nếu KH các ngtố cấu ra bảng (PHT) nhóm- NaCl tạo nên hợp chất là A;B;C Báo cáo Kq và sau đó - CTHH của Canxi x; y; z là chỉ số ngtử có đọc phần 2. cacbonat: CaCO3 trong 1 phân tử chất ta có - 1 HS lên bảng ghi cách cách viết CTTQ của h/c ntn? viết CTHH của h/c. - HS nhóm thảo luận và phát biểu * GV: Mỗi KHHHH chỉ 1 III. ý nghĩa của công ngtử của ngtố. Vậy mỗi thức HH CTHH chỉ 1 phtử của chất được không? Vì sao - HS nhóm thảo luận và phát biểu III. ý nghĩa của công thức HH HĐ3 ý nghĩa của công thức 1. Mỗi công thức HH còn HH chỉ 1 phtử của chất. - GV Cho CTHH của 2. ý nghĩa CTHH cho axitsunfuric là H2SO4( Viét biết: lên bảng) các em hãy nêu - Tên NTHH tạo nên được từ công thức này? chất. - GV: yêu cầu HS nêu ý - Số ngtử của mỗi ngtố nghĩa CTHH của khí: N2; có trong phân tử. CaCO3. - Phân tử khối - GV: Một CTHHcủa chát có ý nghĩa thế nào? - GV yêu cầu hS đọc phần cần lưu ý. + Viết H2 chỉ 1 phtử GV: Trần Thị Thanh năm học 2019-2020