Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 29: Tỉ khối của chất khí

  1. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức::

-Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí.

-Vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí .

2. Kĩ năng:

-Kĩ năng phân tích, tổng hợp.Kĩ năng giải toán hóa học.Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.

  1. CHUẨN BỊ: 
  2. Giáo viên : -Hình ảnh bóng bay

                       -Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.

               - Máy chiếu,PHT

  1. Học sinh:  Đọc bài 20 SGK / 68
  2. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
  3. Ổn định lớp(2’): GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp: 8A…………/8B…………../8C……………
  4. Kiểm tra bài cũ(5’): 

Câu 1: Hãy viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất?

Áp dụng: Tính số mol của 3,2 g O2

Câu 2 : Hãy viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí?

Áp dụng : Tính số mol của 3,36 l khí H2 (đktc)

  1.  Bài mới:(31’)

*Vào bài:- Các em hãy quan sát hình ảnh.

Hình ảnh này rất quen thuộc với chúng ta. Hình ảnh đầu tiên là bóng bay ta mua ở chợ về được bơm khí hidro (H2). Hình ảnh thứ 2 là bóng bay ta tự thổi hoặc bơm khí cacbonic(CO2). Các em thấy có gì khác nhau không? Tại sao lại có sự khác nhau như vậy?

Vậy dựa vào đâu mà ta nói khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia? Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay Tiết 29 : Tỉ khối của chất khí.

doc 5 trang minhvi99 06/03/2023 3020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 29: Tỉ khối của chất khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_29_ti_khoi_cua_chat_khi.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 29: Tỉ khối của chất khí

  1. chất khí thì 2 khí này phải có cung thể tích và đo ở cùng điều kiện. Hay nói cách khác ta so sánh khối lượng của cùng một số mol của khí A và khí -So sánh khối lượng mol của B. Chính là ta so sánh cái gì của khí A khí A và khối lượng mol của và khí B khí B. -Tỉ lệ giữa khối lượng mol của khí A so với khối lượng mol của khí B người ta gọi là tỉ khối của chất khí. Được kí hiệu là d A . Đây chính là B công thức tính tỉ khối của chất khí. -Viết công thức tính tỉ khối lên bảng. M A Công thức: d A B M B -Trong đó:+ d A là tỉ khối của khí B A so với khí B. +MA, MB là khối lượng mol của khí A,khí B - Kết quả d A bằng bao nhiêu thì B kết luận rằng khí A nặng hơn khí B bấy nhiêu lần. -GV yêu cầu HS làm bài tập áp dụng Bài tập 1: Hãy cho biết: -HS suy nghĩ làm bài tập -Khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí H 2 bao nhiêu lần ? M A -Khí H nặng hơn hay nhẹ hơn khí O Công thức: d A 2 2 B M bao nhiêu lần ? B -Khí C H nặng hay nhẹ hơn khí CO M 71 3 8 2 d Cl2 35,5 bao nhiêu lần ? Cl2 H M 2 2 H2 -Yêu cầu 3 HS lên bảng tính: Khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần M 2 1 d H2 H2 O M 32 16 2 O2 Khí H2 nhẹ hơn khí O 2,nặng bằng 1/16 lần khí O2 M 44 d C3H8 1 C3H8 CO M 44 2 CO2 Khí C3H8 nặng bằng khí CO2
  2. MKK= (0,8 .28) +(0,2. 32)= -MKK là khối lượng mol trung bình 29 của hỗn hợp khí, bằng 29 M Hãy thay giá trị vào công thức trên A d A KK M KK M A d A KK 29 M A 29.d A -Em hãy rút ra biểu thức tính khối KK lượng mol của khí A khí biết d A KK -GV yêu cầu HS làm bài tập sau: -Bài tập 2: -Bài tập 2: a.Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không a.Ta có: khí bao nhiêu lần? 44 d 1, 52 b.Một chất khí A có tỉ khối đối với CO2 không khí là 2,207. Hãy xác định khối KK 29 lượng mol của khí A. Vậy khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần. M A b. d A 2,207 GV gọi HS nhận xét KK 29 →MA=2,207 . 29 = 64 ? Tại sao quả bóng bơm khí H2 lại bay -Vì khí H2 nhẹ hơn không lên còn quả bóng bơm khí CO 2 lại rơi khí và khí CO2 nặng hơn xuống? không khí. -GV yêu cầu HS đọc mục “ Em có biết” ? Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy Vì khí CO2 nặng hơn không giếng khơi hoặc đáy hang sâu? khí. ?Trong phòng ngủ chúng ta có nên đặt nhiều cây xanh không?Vì sao? - GV giới thiệu trong phòng thí nghiệm điều chế khí người ta có thể thu bằng 2 cách là úp bình và ngửa bình. -GV yêu cầu HS làm bài tập trên bảng -HS làm bài tập phụ. Hoạt động 3:((6’)Luyện tập V 5,6 -Bài tập 3: Hợp chất A có tỉ khối so nA 0,25(mol) V 5,6 22,4 22,4 n 0,25(mol) với khí hidrô là 17. Hãy cho biết 5,6l A 22,4 22,4 M A d A/ H .M H 17.2 34(g) khí A ở đktc có khối lượng là bao 2 2 M d .M 17.2 34(g) A A/H2 H2 nhiêu? mA nA.M A 0,25.34 8,5(g) *Hướng dẫn: mA nA.MA 0,25.34 8,5(g) ?Từ dữ kiện đề bài cho có thể tính -Đọc đề bài tập 3 SGK/ 69