Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 25, Bài 19: Sắt

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS biết:

- Tính chất vật lí của sắt;

- Tính chất hóa học của sắt: Sắt có tính chất hóa học chung của kim loại; là kim loại có nhiều hóa trị; không phản ứng được với axit sunfuric đặc nguội và axit nitric đặc nguội.

* Trọng tâm: Tính chất hóa học của sắt.

2. Kĩ năng:

Rèn cho HS các kĩ năng:

- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm.

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của sắt.

- Viết phương trình hóa học, sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập hóa học có liên quan đến sắt, như: phân biệt sắt – nhôm, làm sạch chất lẫn chất khác,….

3. Thái độ:

Giúp tạo cho HS thái độ tích cực, chủ động trong học tập và lòng yêu thích môn học để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, từ đó biết bảo vệ các vật dụng bằng kim loại sắt.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Giáo án bài học.

- Phiếu học tập

- Video tiến hành thí nghiệm: Sắt tác dụng với khí clo.

- Các hóa chất, dụng cụ tiến hành thí nghiệm:

+ Hóa chất: dây sắt – đinh sắt, khí oxi, dung dịch axit clohidric, dung dịch đồng (II) sunfat, mẩu gỗ.

+ Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bật lửa, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, bình cầu, nút cao su, ống hút, máy chiếu vật thể.

* Sử dụng các thí nghiệm và phương pháp thuyết trình, nêu – giải quyết vấn đề để làm rõ: sắt có tính chất hóa học của kim loại.

2. Học sinh:

- Đọc nội dung bài mới.

- Chuẩn bị theo yêu cầu của phiếu học tập đã được phát từ tiết học trước: nêu lại tính chất hóa học của kim loại; nêu các hóa chất, dụng cụ cần sử dụng trong các thí nghiệm:

(1) Sắt tác dụng với phi kim: với khí oxi và với khí clo.

(2) Sắt tác dụng với axit.

(3) Sắt tác dụng với muối.

docx 11 trang minhvi99 06/03/2023 2700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 25, Bài 19: Sắt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_25_bai_19_sat.docx

Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 25, Bài 19: Sắt

  1. + Hóa chất: dây sắt – đinh sắt, khí oxi, dung dịch axit clohidric, dung dịch đồng (II) sunfat, mẩu gỗ. + Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bật lửa, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm, bình cầu, nút cao su, ống hút, máy chiếu vật thể. * Sử dụng các thí nghiệm và phương pháp thuyết trình, nêu – giải quyết vấn đề để làm rõ: sắt có tính chất hóa học của kim loại. 2. Học sinh: - Đọc nội dung bài mới. - Chuẩn bị theo yêu cầu của phiếu học tập đã được phát từ tiết học trước: nêu lại tính chất hóa học của kim loại; nêu các hóa chất, dụng cụ cần sử dụng trong các thí nghiệm: (1) Sắt tác dụng với phi kim: với khí oxi và với khí clo. (2) Sắt tác dụng với axit. (3) Sắt tác dụng với muối. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp (1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: trong hoạt động khởi động. 3. Bài mới * Các hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Khởi động – Kiểm tra bài cũ (7 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI GIÁO VIÊN HỌC SINH BÀI - Chia HS trên lớp thành 4 - HS chia thành 4 nhóm Tính chất hóa học nhóm. theo hướng dẫn của GV. của kim loại: - Các nhóm cử đại diện - Tác dụng với phi - Trình chiếu lên bảng chiếu lên chọn câu hỏi và trả kim: trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” lời. Mỗi câu trả lời đúng Kim loại tác dụng với 4 ô là các câu hỏi che đi sẽ làm mất đi 1 ô che. với oxi tạo sản nội dung muốn giới thiệu cho phẩm là oxit HS (hình ảnh đường ray xe Kim loại tác dụng lửa). với phi kim tạo sản phẩm là muối.
  2. ? Hãy nêu ứng dụng của sắt nhiệt tốt (làm xoong nồi, ứng với một số tính chất vật bếp ), dẻo (rèn, uốn lí đó? làm vật dụng), có tính nhiễm từ, là kim loại nặng, nóng chảy ở 1539oC. - HS nhận xét, bổ sung - GV bổ sung: (nếu có). + Sắt dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn bạc, đồng, nhôm; + Sắt là kim loại nặng do có khối lượng riêng d=7,86 g/cm3 Và chốt lại về tính chất vật lí của sắt. Hoạt động 4: Tính chất hóa học (20 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI GIÁO VIÊN HỌC SINH BÀI - ĐVĐ: Chúng ta vẫn gọi sắt - HS dự đoán: II. Tính chất hóa là kim loại, kết hợp tính chất + Tác dụng với phi kim học hóa học của kim loại với vị + Tác dụng với dung trí của sắt trong dãy hoạt dịch axit động hóa học của kim loại, + Tác dụng với dung hãy dự đoán tính chất hóa dịch muối học của sắt - Cùng làm các thí nghiệm - HS tiến hành thực kiểm chứng xem sắt có tính hành, quan sát và giải chất hóa học như đã dự đoán thích các thí nghiệm hay không? theo nhóm. 1. Tác dụng với phi kim 1. Tác dụng với phi * Thí nghiệm 1: Sắt tác dụng kim với khí oxi. - Thí nghiệm 1: - Ở lớp 8, chúng ta đã biết + Hiện tượng: Sắt tính chất hóa học của oxi khi cháy trong khí oxi tác dụng với kim loại. Và thí tạo sản phẩm là chất nghiệm này cũng đã được rắn màu nâu đen. tiến hành ở lớp 8. + PTHH:
  3. ? Cần bảo vệ các đồ vật bằng - HS trả lời: bôi dầu mỡ, sắt như thế nào? sơn * Thí nghiệm 2: Sắt tác dụng - HS quan sát màn - Thí nghiệm 2: với khí clo. chiếu ; đại diện 1 nhóm + Hiện tượng: - Cho HS quan sát video thí dựa vào phần chuẩn bị Sây sắt cháy trong nghiệm. phiếu học tập để lên chỉ khí clo tạo sản phẩm ► Yêu cầu HS lên nêu các ra các hóa chất, dụng cụ là chất có màu nâu dụng cụ, hóa chất cần dùng cần sử dụng và cách tiến đỏ (muối sắt III) và cách tiến hành. hành. + PTHH: - Các nhóm quan sát thí 2 Fe (trắng xám) + 3 Cl2 nghiệm, ghi lại hiện 푡표 (vàng lục) 2 FeCl3 (nâu đỏ) tượng vào phiếu học tập chung của nhóm : ► Yêu cầu HS quan sát thí + Hiện tượng : Dây sắt nghiệm và nêu hiện tượng cháy sáng tạo thành khói quan sát được từ video. màu nâu đỏ. ? Như vậy, sắt có phản ứng - Sắt có phản ứng với với khí clo không? khí clo. - GV cung cấp: Các hợp chất của sắt khi có hóa trị III thường có màu nâu đỏ. ► Vậy sản phẩm tạo ra ở - Sản phẩm là muối sắt đây có CTHH như thế nào? (III) clorua (FeCl3). Có tên gọi là gì? Thuộc loại hợp chất nào? ► Yêu cầu HS viết PTHH PTHH : xảy ra. 표 2 Fe + 3 Cl 푡 2 FeCl - GV thuyết trình : Ở nhiệt 2 3 độ cao, sắt còn phản ứng với nhiều phi kim khác (như lưu huỳnh, brom, ) để tạo thành → Kết luận: Ở nhiệt muối (FeS, FeBr ). 3 PTHH: độ cao, sắt phản ứng ► Yêu cầu HS viết PTHH 푡표 với nhiều phi kim tạo xảy ra khi cho sắt tác dụng Fe + S FeS 표 thành sản phẩm là với lưu huỳnh, với brom. 2 Fe + 3 Br 푡 2 FeBr 2 3 oxit (phản ứng với oxi) hoặc muối (phản
  4. để gọi tên sản phẩm khí tạo không màu thoát ra là ra. khí hidro (H2) → sắt có phản ứng với dung dịch axit. - Sản phẩm còn lại là ? Sản phẩm còn lại là gì? Có muối sắt (II) clorua CTHH là gì? Từ đó kết luận (FeCl2). gì ? PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ►Từ đó hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra. ►Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ Fe + H2SO4 loãng → khi cho sắt tác dụng với dung FeSO4 + H2 dịch H2SO4 loãng - Từ đó rút ra kết luận về sản KL: Sắt tác dụng với phẩm tạo ra khi cho sắt phản dung dịch axit tạo ra sản ứng với dung dịch axit không phẩm là muối sắt (II) và có tính oxi hóa. khí hidro. - GV thuyết trình, kết luận: → Kết luận: + Sắt tác dụng với dung dịch - Sắt phản ứng với axit không có tính oxi hóa - HS lắng nghe. dung dịch axit như như HCl, H2SO4 loãng tạo sản HCl, H2SO4 loãng tạo phẩm là muối sắt (II) và khí ra sản phẩm là muối hidro. sắt (II) và giải phóng + Sắt không tác dụng được khí hidro. với dung dịch H2SO4 đặc VD: nguội và dung dịch HNO3 Fe + 2HCl → FeCl2 đặc nguội. (Còn gọi là bị thụ + H2. động hóa). + Sắt tác dụng với dung dịch Fe + H2SO4 → H2SO4 đặc, nóng và dung FeSO4 + H2. dịch HNO3 loãng (là các axit có tính oxi hóa) sẽ tạo ra - Sắt không phản ứng muối sắt (III) ; sản phẩm khử (bị thụ động hóa) với dung dịch H2SO4
  5. học của kim loại để tạo thành kim loại mới và muối sắt. - HS: liệt kê TCHH của ? Vậy, sắt có những tính chất sắt hóa học nào ? Em có kết luận gì về TCHH của sắt ? → Kết luận: Sắt có tính - GV nhận xét, chốt lại : Sắt chất hóa học của kim → Kết luận: Sắt có có tính chất hóa học của kim loại. tính chất hóa học của loại. kim loại. 4. Củng cố (6 phút) - HS quan sát sơ đồ tư duy tổng hợp lại tính chất của sắt. - Trả lời câu hỏi: Câu 1: Hãy so sánh tính chất hóa học của sắt và nhôm. Câu 2: Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất là nhôm. Em hãy trình bày cách để làm sạch sắt.