Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tiết 1, Bài 40: Lực là gì - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Bích Liên

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nhận biết được lực là sự đẩy hoặc sự kéo, lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.

- Nhận biết được lực có thế làm thay đổi chuyển động, biến dạng vật. Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi chuyển động, biến dạng vật.

- Nêu được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc xuất hiện khi nào và lấy được ví dụ về các lực đó.

2. Về năng lực:

2.1 Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa kết hợp quan sát tranh, xem video để nhận biết được lực là sự đẩy hoặc sự kéo và lấy được các ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy, sự kéo.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác để tham gia trò chơi. Thảo luận nhóm để nhận biết được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bố trí được thí nghiệm để tìm hiểu về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:

- Lấy được ví dụ khác sách giáo khoa chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.

- Nêu được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật trong tình huống cụ thể.

- Thực hiện được thí nghiệm để phát hiện ra lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

3. Về phẩm chất:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận cùng nhóm để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm.

- Trung thực, cẩn thận trong quá trình thực hành.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

docx 5 trang Mịch Hương 07/01/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tiết 1, Bài 40: Lực là gì - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Bích Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_tiet_1_bai_40_luc_la_gi_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tiết 1, Bài 40: Lực là gì - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Bích Liên

  1. 2. Học sinh: SGK, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập (tg) a) Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập muốn tìm hiểu kiến thức bằng cách: Đặt tình huống có vấn đề. Các câu trả lời của học sinh trên bảng nhóm. b) Tổ chức thực hiện - GV: Làm thế nào có để di duyển một chiếc bàn sang vị trí khác? - HS đưa ra được các phương án: kéo cái bàn, đẩy cái bàn, nâng cái bàn, . - GV giới thiệu vào bài mới: Đẩy, kéo cái bàn đó chính là tác dụng lực lên cái bàn. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (TG) HĐ 2.1: Tìm hiểu lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác. a) Mục tiêu: Nhận biết được lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác b) Tổ chức thực hiện Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh Nội dung (Ghi bảng) - GV: chiếu video để HS xem, sau khi HS xem xong Tác dụng đẩy, kéo của vật GV nêu nhiệm vụ phải làm này lên vật khác được gọi là - HS nhận nhiệm vụ, nghiên cứu, trả lời. lực. - Kết thúc thời gian, GV mở lại video . - GV nhận xét, đánh giá phần tham gia của HS. Sự đẩy và kéo của người mẹ lên chiếc nôi ta gọi là lực. Quan sát tiếp các hình ảnh minh họa. Chỉ ra tác dụng của bò và VĐV. HS: quan sát. Đưa ra câu TL - GV giới thiệu: khi có tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực. - GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về lực trong đời sống. HĐ 2.2: Tìm hiểu về các tác dụng của lực: a) Mục tiêu: Nhận biết được lực có thể làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật. b) Tổ chức thực hiện Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh Nội dung (Ghi bảng) 2
  2. b) Tổ chức thực hiện:: Sử dụng phần mềm Plickers để ôn luyện với 10 câu trắc nghiệm Câu 1: Lực nào sau đây không phải là lực đẩy? A. Lực của vận động viên đẩy tạ dùng để ném quả tạ. B. Lực của tay học sinh tác dụng làm bay tàu bay giấy. C. Lực của tay học sinh tác dụng vào cặp khi xách cặp đến trường D. Lực của lò xo bị ép tác dụng vào tay người. Câu 2: Lực nào sau đây không phải lực kéo? A. Lực của vật treo trên sợi dây tác dụng vào sợi dây. B. Lực của không khí tác dụng vào quả bóng làm quả bóng bay lên. C. Lực của tay người tác dụng vào lò xo làm lò xo dãn ra. D. Lực của lò xo tác dụng vào tay khi nó đang bị dãn. Câu 3: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực? A. Xách 1 xô nước. B. Nâng một tấm gỗ. C. Đẩy 1 chiếc xe. D. Đọc một trang sách. Câu 4: Từ “lực” trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đẩy? A. Lực bất tòng tâm. B. Lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch. C. Học lực của bạn Xuân rất tốt. D. Bạn học sinh quá yếu, không đủ lực nâng nổi một đầu bàn học. Câu 5: Xét hai toa tàu thứ ba và thứ tư trong một đoàn tàu đang lên dốc. Lực mà toa tàu thứ ba tác dụng vào toa tàu thứ tư gọi là lực số 3, lực mà toa tàu thứ tư tác dụng lại toa tàu thứ ba gọi là lực số 4. Chọn câu đúng. A. Lực số 3 và lực số 4 đều là lực đẩy. B. Lực số 3 và lực số 4 đều là lực kéo. C. Lực số 3 là lực kéo, lực số 4 là lực đẩy. D. Lực số 3 là lực đẩy, lực số 4 là lực kéo. Câu 6: Dùng tay kéo dây chun, khi đó A. chỉ có lực tác dụng vào tay. B. chỉ có lực tác dụng vào dây chun. C. có lực tác dụng vào tay và có lực tác dụng vào dây chun. D. không có lực nào. Câu 7: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra tác dụng gì? A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ làm biến dạng quả bóng. 4