Giáo án KNTN Lớp 6 Sách KNTT - Tiết 2, Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành tế bào - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ:

- Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào.

- Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực thông qua quan sát hình ảnh.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo mô hình mô phỏng tế bào.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:

- Năng lực nhận biết KHTN:

+ Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào

+ Nhận biết được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh.

+ Thông hiểu: Giải thích được “Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì.”, “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?”. “ Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?”

- Năng lực vận dụng kiến thức: Tạo mô hình mô phỏng tế bào.

3. Phẩm chất:

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào

- Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập..

II. Thiết bị dạy học và học liệu

docx 7 trang Mịch Hương 08/01/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án KNTN Lớp 6 Sách KNTT - Tiết 2, Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành tế bào - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_kntn_lop_6_sach_kntt_tiet_2_bai_19_cau_tao_va_chuc_n.docx

Nội dung text: Giáo án KNTN Lớp 6 Sách KNTT - Tiết 2, Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành tế bào - Năm học 2021-2022

  1. - Hình ảnh ngôi nhà được xây nên từ những viên gạch. - Máy tính, máy chiếu. III. Tiến trình dạy học 1.Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay học về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. b) Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của GV – Hoạt động của HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đưa ra câu hỏi dẫn dắt: Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào? Và chúng có những chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó? - Học sinh sẽ nhận - HS thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ tìm câu trả lời. ra được bài học - Báo cáo kết quả và thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS hôm nay học về cấu trả lời, các HS khác nhận xét , bổ sung. tạo và chức năng - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: Giáo viến đưa ra của các thành phần kết luận bằng hình ảnh và dẫn dắt bằng lời để vào bài mới. tế bào. 2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về : cấu tạo của tế bào a) Mục tiêu: - Học sinh biết được các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng. - Học sinh trả lời được: Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì? b) Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của GV – Hoạt động của HS Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS đọc - Tế bào gồm các thành phần chính thông tin SGK + quan sát hình ảnh H19.1, trao với chức năng: đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Màng tế bào: bao bọc tế bào + Nêu thành phần chính của tế bào và chất tham gia vào quá trình trao đổi chức năng của chúng? chất giữa tế bào và môi trường. + Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em + Tế bào chất: gồm bào tương hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là và các bào quan, là nơi diễn ra phần gì? lớn các hoạt động trao đổi chất của - HS thực hiện nhiệm vụ: Đọc thông tin, tế bào. quan sát hình ảnh H19.1, thảo luận nhóm tìm + Nhân/vùng nhân: Là nơi chứa ra câu trả lời. Cử đại diện nhóm báo cáo. vật chất di truyền và là trung tâm - Báo cáo kết quả và thảo luận: Sau khi điều khiển các hoạt động sống của tế thảo thuận xong, mỗi nhóm cử đại diện để trả bào.
  2. Ngày soạn: 10/9/2021 Ngày dạy: 13/9/2021 TIẾT 3. BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH TẾ BÀO( tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ: - Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để phân biệt được tế bào động vật và tế bào thực vật . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN: + Nhận biết được tế bào tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh. + Thông hiểu: Giải thích được “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?”. “ Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?” - Năng lực vận dụng kiến thức: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. trả lời được câu hỏi “Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?” 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh : H19.3: Tế bào động vật, H19.4: Tế bào thực vật. Hình ảnh trái đất - Hình ảnh một số loại tế bào: tế bào mỡ, tế bào biểu bì, tế bào cơ, tế bào hồng cầu - Máy tính, máy chiếu. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề, kiểm tra bài cũ, khởi động, mở đầu (10phút) Trợ giúp của GV – Hoạt động của HS Nội dung
  3. trên slide. GV nhấn mạnh vai trò 3 thành phần của TBTV. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về cấu tạo tế bào b) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm, giờ sau mang đến lớp và trả lời các yêu cầu sau: + Hoạt động nhóm: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. + Trả lời câu hỏi:Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? + GV hướng dẫn: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. Các vật dụng: Túi ni lon: mô phỏng màng tế bào, hộp nhựa mô phỏng thành tế bào, rau củ quả mô phỏng các bào quan, gelatine lỏng mô phỏng tế bào chất. Các Mô phỏng tế bào động vật Mô phỏng tế bào động vật bước Chuẩn bị một túi nilon có khóa Chuẩn bị một túi nilon có khóa đặt Bước 1 vào hộp đựng thực phẩm trong suốt Dùng thìa chuyển gelatin dạng lỏng vào mỗi túi cho đến khi đạt ½ thể Bước 2 tích mỗi túi Chọn các loại rau củ, quả( hoặc đất nặn, xốp) mà em thấy có hình dạng giống các bào quan ở tế bào động vật và thực vật, sau đưa vào mỗi túi Bước 3 tương ứng với mô phỏng tế bào động vật và thực vật (cố gắng xếp xếp chặt các loại rau củ, quả), sau đó đổ gelatin gần đầy rồi kéo khóa miệng túi lại. - Trả lời câu hỏi: Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? - HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, giờ sau các nhóm mang sản phẩm đến và trả lời các câu hỏi. - Các nhóm sẽ nhận xét các sản phẩm và nội dung câu trả lời của nhóm khác . - GV kết luận: sẽ chốt lại kiến thức bằng hình ảnh trên slide. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích được hiện tượng thực tế: Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu? b)Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của GV – Hoạt động của HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Quan sát hình ảnh trái đất - Màu xanh ở được chiếu trên màn hình , thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Nếu những vùng dất em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền liền mà ta nhìn là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu? thấy từ vũ trụ là do