Giáo án KNTN Lớp 6 Sách KNTT - Tiết 23+24, Bài 52: Chuyển động nhìn thấy của mặt trời. Thiên thể - Năm học 2022-2023
1.Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về sự chuyển động của Mặt Trời và khái niệm các thiên thể.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là sự thật về sự chuyển động của Mặt Trời; các khái niệm về sao, hành tinh, vệ tinh?
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về sự chuyển động của Mặt Trời, về khái niệm và ví dụ của sao, hành tinh, vệ tinh.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: Mặt Trời chuyển động như thế nào? Sao, hành tinh, vệ tinh là gì? Hãy lấy ví dụ?
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
File đính kèm:
giao_an_kntn_lop_6_sach_kntt_tiet_2324_bai_52_chuyen_dong_nh.docx
Nội dung text: Giáo án KNTN Lớp 6 Sách KNTT - Tiết 23+24, Bài 52: Chuyển động nhìn thấy của mặt trời. Thiên thể - Năm học 2022-2023
- - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thực hành, thảo luận về dụng cụ, cách chế tạo một đồng hồ Mặt Trời đơn giản. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép các thông số để chế tạo đồng hồ Mặt Trời đơn giản. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy chiếu, laptop, bút chỉ. - Hình ảnh về vũ trụ, Mặt Trời, Trái Đất và các thiên thể. - Hình ảnh về chuyển động của ô tô, xe máy, thuyền trên sông. - Hình ảnh, video về chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất. - Hình ảnh đồng hồ Mặt Trời. - Phiếu học tập KWL III. Tiến trình dạy học 1.Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về sự chuyển động của Mặt Trời và khái niệm các thiên thể. a)Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là sự thật về sự chuyển động của Mặt Trời; các khái niệm về sao, hành tinh, vệ tinh? b)Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về sự chuyển động của Mặt Trời, về khái niệm và ví dụ của sao, hành tinh, vệ tinh. c)Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL. d)Tổ chức thực hiện: - GV: Mặt Trời chuyển động như thế nào? Sao, hành tinh, vệ tinh là gì? Hãy lấy ví dụ? - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về chuyển động thực và chuyển động nhìn thấy. a)Mục tiêu: - Phân biệt được chuyển động thực và chuyển động nhìn thấy. - Lấy được ví dụ về chuyển động thực và chuyển động nhìn thấy. b)Nội dung: - Trình bày được dự đoán cá nhân về chuyển động của các vật xung quanh nếu ta tự quay quanh mình theo chiều từ trái qua phải.
- GV nhận xét và chốt nội dung về chuyển động “thực” và chuyển động “nhìn thấy”. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. a)Mục tiêu: - Giải thích được sự chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất: Mặt Trời mọc ở hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất xoay quanh Mặt Trời và Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông. - Phân biệt được chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất là chuyển động “nhìn thấy”, chuyển động của Trái Đất là chuyển động “thực”. - Vận dụng kiến thức về sự tự quay quanh trục và sự quay quanh Mặt Trời của Trái Đất để giải thích sự hình thành ngày và đêm liên tiếp trên Trái Đất. b)Nội dung: - Trình bày được sự mọc và lặn của Mặt Trời khi quan sát bầu trời. - Dự đoán được các trường hợp lí giải về chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời - Nhận ra được đặc điểm chuyển động của Trái Đất. - Nhận ra được sự lí giải chính xác về sự chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời. - Phân biệt được chuyển động “nhìn thấy” và chuyển động “thực” của Mặt Trời và Trái Đất - Giải thích được sự hình thành ngày và đêm liên tiếp trên Trái Đất. c)Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Vào buổi sáng, Mặt Trời mọc ở hướng Đông, sau đó lặn ở hướng Tây vào buổi chiều. - HS đưa ra các dự đoán cá nhân, có thể là: + TH1: Do Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và quay quanh Trái Đất. + TH2: Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời. + TH3: Do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Trái Đất tự quay quanh nó từ Tây sang Đông. d)Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh Nội dung (Ghi bảng) -GV đưa ra video về chuyển động của Mặt Trời - Trái Đất chuyển động quay nhìn từ Trái Đất. quanh Mặt Trời và tự chuyển -GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trình bày động quay quanh trục của nó từ dự đoán sự mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Tây sang Đông. Đất sau khi quan sát video. - Mặt Trời mọc từ hướng Đông, -GV yêu cầu HS dự đoán về sự lí giải chuyển động lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời của Mặt Trời. đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Trái Đất tự quay
- - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: Chế tạo đồng hồ mặt trời đơn giản từ vật liệu tái chế. c) Sản phẩm: HS chế tạo được đồng hồ mặt trời xác định được thời điểm từ 8h sáng đến 17h chiều. d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp dựa vào phần hướng dẫn trong SGK và nộp sản phẩm vào tiết sau.
- III. Tiến trình dạy học 1.Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về sự chuyển động của Mặt Trời và khái niệm các thiên thể. a)Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là sự thật về sự chuyển động của Mặt Trời; các khái niệm về sao, hành tinh, vệ tinh? b)Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về sự chuyển động của Mặt Trời, về khái niệm và ví dụ của sao, hành tinh, vệ tinh. c)Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL. d)Tổ chức thực hiện: - GV: Mặt Trời chuyển động như thế nào? Sao, hành tinh, vệ tinh là gì? Hãy lấy ví dụ? - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Phân biệt các thiên thể. a)Mục tiêu: - Định nghĩa được thiên thể là tên gọi chung các vật thể tự nhiên tồn tại trong không gian vũ trụ. - Phân loại được các thiên thể gồm: sao, hành tinh, vệ tinh. - Phân biệt được các khái niệm: + Sao là thiên thể tự phát sáng, ví dụ Mặt Trời. + Hành tinh là thiên thể không tự phát sáng, quay quanh sao. Ví dụ: Trái Đất, sao Hỏa, sao Thủy, + Vệ tinh là thiên thể không tự phát sáng, quay quanh hành tinh. Ví dụ: Mặt Trăng, + Sao chổi là trường hợp đặc biệt. Tuy cũng là tiểu hành tinh những khác các tiểu hành tinh khác ở chỗ được cấu tạo chủ yếu bằng các khối khí đóng băng và bụi vũ trụ, không có dạng hình cầu à có hình dáng giống cái chổi. + Chòm sao là tập hợp các sao mà đường tưởng tượng nối chúng với nhau có dạng hình học xác định. - Giải thích được lý do ta nhìn thấy các hành tinh, vệ tinh là nhờ nó được sao chiếu sáng - Phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo từ đó giải thích được vật thể nhân tạo không phải là thiên thể.
- + Tên chủ đề, khái niệm nằm ở trung tâm: Thiên + Vệ tinh là thiên thể không tự thể. phát sáng, quay quanh hành + Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm, trên mỗi tinh. Ví dụ: Mặt Trăng, nhánh phân biệt các loại thiên thể (bao gồm khái + Sao chổi là trường hợp đặc niệm và hình ảnh ví dụ). biệt. Tuy cũng là tiểu hành tinh + Trang trí, tô màu sinh động cho sơ đồ tư duy. những khác các tiểu hành tinh - GV đặt câu hỏi các nhóm cùng trao đổi, thảo luận, khác ở chỗ được cấu tạo chủ tìm hiểu: yếu bằng các khối khí đóng + Ngoài sao, các thiên thể khác đều không phát băng và bụi vũ trụ, không có sáng, vậy làm cách nào ta có thể nhìn thấy chúng? dạng hình cầu mà có hình dáng + Trả lời câu hỏi SGK trang 214. giống cái chổi. GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm + Chòm sao là tập hợp các sao trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). mà đường tưởng tượng nối GV nhận xét và chốt nội dung về thiên thể, phân chúng với nhau có dạng hình biệt các thiên thể, ghi chép lại nội dung chính và học xác định. đáp án câu hỏi trong SGK 3. Hoạt động 3: Luyện tập a)Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b)Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. c)Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d)Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. - Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: Chế tạo đồng hồ mặt trời đơn giản từ vật liệu tái chế. c) Sản phẩm: HS chế tạo được đồng hồ mặt trời xác định được thời điểm từ 8h sáng đến 17h chiều. d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp dựa vào phần hướng dẫn trong SGK và nộp sản phẩm vào tiết sau.