Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì II - Năm học 2019-2020

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu đưược giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn rất truyền cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khao khát tự do mãnh liệt, chán ghét thực tại tù túng, tầm thưường, giả dối.

- Tích hợp với một số bài : Ông đồ, câu nghi vấn, viết đoạn văn thuyết minh.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS: cảm thông với nỗi đau của người dân trong xã hội đương thời và biết yêu tự do.

4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh:

- Phẩm chất: Yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thống cha ông.

- Năng lực: Giải quyết vấn đề, sáng tạo, ngôn ngữ, thưởng thức văn học, cảm thụ thẩm mĩ.

B. CHUẨN BỊ

- GV: soạn giáo án, đọc thêm tưư liệu về Thế Lữ một số bài bình luật tham khảo, tranh minh hoạ, máy chiếu (Bảng phụ).

- HS: Đọc bài trưước, soạn bài.

doc 283 trang Mịch Hương 15/01/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì II - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì II - Năm học 2019-2020

  1. Ngữ văn 8 Năm học 2019- 2020 2. Bài mới Hoạt động : hỡnh thành kiến thức mới. GV phỏt đề cho HS. Trong quỏ trỡnh làm, GV quan sỏt,nhắc nhở HS làm bài trật tự, tập trung. Giải thớch thắc mắc khi cần thiết trong phạm vi cho phộp. I.Ma trận Các cấp độ tư duy Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL 1 1 3 1 6 Văn học 0.25 0.25 0.75 5 6.25 Tiếng Việt 1 1 1 2 5 0.25 0.25 1 0.5 2 1 1 1 1 4 Tập làm văn 0.25 0.25 0.25 1 1.75 Tổng 3 4 8 15 0.75 1.75 7.5 10 II. Đề bài A. TNKQ: (2,5đ) 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu nhận định đúng nhất trong các câu sau đây. Câu 1: Ông Giuốc - đanh (trong đoạn trích “Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục” của Mô-li- e) “học làm sang” bằng một trong các việc: A Học cách ăn mặc sang trọng theo kiểu quý tộc. B. Học may quần áo. C. Học ngôn ngữ và cách nói năng của thợ may. D. Học cách đi đứng của người khác. Câu 2: Bài văn “Chiếu dời đô” của Lý Công Uốn được viết bằng thể loại: A Cáo; B. Hịch; C. Văn tế; D. Chiếu. Câu 3: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng, tác dụng của nó như thế nào trong hai câu thơ sau: Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã, Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
  2. Ngữ văn 8 Năm học 2019- 2020 1. HS khoanh tròn các ý đúng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D B C D C A A B. TL: (7,5đ) Câu 1: Tác giả thông qua những câu cáo để khẳng định chủ quyền dân tộc ta: khẳng định quốc hiệu Đại Việt; khẳng định nề văn hiến lâu đời của dân tộc; khẳng định sự toàn vẹn cương vực, lãnh thổ Đại Việt; khẳng định phong tục văn hoá riêng của người Việt; nhấn mạnh chiều dài lịch sử dựng nước của các triều đại đế vương. Thông qua đó, Nguyễn Trãi đã đặt vị thế nước ta, dân tộc ta ngang hàng với phương Bắc. Đòng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc sâu sắc. (0.5đ) Câu2. - Vấn đề giải thích: Tác hại của ma tuý đối với đời sống con người. - Bài viết cần có đủ 3 phần: MB, TB, KB, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ và có sức thuyết phục, xen một cách khéo léo các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự. - Dàn ý: a) MB: Tệ nạn xã hội ngày càng nhiều điển hình nhất là ma tuý, phá hoại cuộc sống. b) TB: Tác hại của ma tuý: - Đối với chính người sử dụng ma tuý: + Cơ thể tiều tuỵ, có khi bỏ cả mạng sống bởi vì sốc thhuốc. + đưa người bệnh tới đại dịch AIDS - 1 thảm hoạ của thế giới. + Huỷ hoại con đường công danh sự nghiệp. - đối với gia đình: + Sống trong sự đau khổ, không còn hạnh phúc. + Kinh tế sụp đổ. - Xã hội: + Mất ổn định vì những vụ cướp, trấn lột. + Huỷ hoại tương lai đất nước. * Những giải pháp khắc phục: - Tự bảo vệ mình tránh xa khỏi ma tuý. - Tuyên truyền giải thích tác hại ma tuý. - Giúp đỡ những người nghiện. c) KB: - Khẳng định tác hại ma tuý cực kì nguy hiểm.
  3. Ngữ văn 8 Năm học 2019- 2020 Tuần 37 Ngày soạn: 11/05/2018 Ngày dạy: 14/05/2018 Tiết 137 Chương trình địa phương A. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến Thức: - Giúp h/s biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô, cách xưng hô ở các địa phương - Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức 2. Kĩ năng: 3. Thỏi độ: yờu thớch mụn học 4.Định hướng phát triển năng lực cho học sinh: - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. - Năng lực: giải quyết vấn đề, sỏng tạo, sử dụng ngụn ngữ B. Chuẩn bị của thầy - trò : Sưu tầm những từ ngữ địa phương mình sinh sống hàng ngày B. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động khởi động: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động : hỡnh thành kiến I. Tìm hiểu về từ ngữ xưng hô và cách thức mới. xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân * Xưng hô : Xưng : Nười nói tự gọi mình Hô : Người nói gọi người đối thoại G/v gợi cho h/s ý niệm về từ ngữ xưng hô Để xưng hô người Việt ding đại từ và cách xưng hô trong ngôn ngữ toàn dân hoăvj danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước
  4. Ngữ văn 8 Năm học 2019- 2020 cùng địa phương), không được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức Hoạt động ứng dụng: - GV hệ thống lại kiến thức. - Học tiếp phần còn lại. Hoạt động bổ sung: H/s làm bài tập số 4 ở sgk Ngày soạn: 11/05/2018 Ngày dạy: 16;18/05/2018 Tiết 138; 139 Luyện tập làm văn bản thông báo A. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến Thức: - Giúp h/s cũng cố lại kiến thức về văn bản thông báo : Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo, từ đó nâng cao năng lực thông báo cho h/s 2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết thông báo theo mẫu. 3. Thỏi độ: yờu thớch mụn học 4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh: - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. - Năng lực: giải quyết vấn đề, sỏng tạo, sử dụng ngụn ngữ B. Chuẩn bị của thầy - trò : Bảng hệ thống so sánh 4 loại văn bản đồng hành C. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động khởi động: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV hướng dẫn ôn tập, cũng cố lý thuyết I. Ôn tập lý thuyết về văn bản thông báo về văn bản thông báo
  5. Ngữ văn 8 Năm học 2019- 2020 * G/v tổng kết bảng hệ thống 1 ở sách thiết kế ngữ văn 8 trang 402 lên máy chiếu * Lưu ý các câu hỏi - Ai thông báo ? (xác định chủ thể) - Thông báo cho ai? (xác định đối tượng) - Thông báo về việc gì? (xác định nội dung): cần cụ thể, chính xác, rõ ràng - Thông báo như thế nào (xác định hình thức, bố cục) ? Lựa chọn loại văn bản thích hợp trong các trường hợp sau - h/s lựa chọn, trình bày lý do lựa chọn của mình Hoạt động thực hành II. Luyện tập 1. Bài tập 1 : a. Văn bản thông báo + Hiệu trưởng viết thông báo + Cán bộ, g/v, h/s toàn trường nhận thông báo + Nội dung : Kế hoạch tổ chức lễ kỷ niệm 19 – 5 b. Văn bản báo cáo + Các chi đội viết báo cáo + Ban chỉ huy liên đội nhận báo cáo + Nội dung tình hình hành động trong ? Hs đọc văn bản tháng ? Chỉ ra những chỗ sai trong văn bản c. Văn bản thông báo : - Ban quản lý dự án viết thông báo
  6. Ngữ văn 8 Năm học 2019- 2020 2. Kĩ năng:-Kĩ năng viết đúng thể loại văn thuyết minh 3. Thỏi độ: yờu thớch mụn học - HS tự đánh giá và sửa chữa bài của mình theo yêu cầu và đáp án của GV 4.Định hướng phát triển năng lực cho học sinh: - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. - Năng lực: giải quyết vấn đề, sỏng tạo, sử dụng ngụn ngữ Năng lực tự giải quyết vấn đề - Năng lực sỏng tạo - Năng lực tự quản lý bản thõn B.Chuẩn bị - GV chấm bài - HS xem lại bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động của thầy và trò Hoạt động khởi động: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: GV khái quát bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *. Đề bài I. Yêu cầu cần đạt A. TNKQ: (2,5đ) A. TNKQ: Mỗi câu trả lời đúng 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu nhận tính 0.25 đ. định đúng nhất trong các câu sau đây. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Câu 1: Ông Giuốc - đanh (trong đoạn trích “Ông Đáp A D B C D C A A Giuốc - đanh mặc lễ phục” của Mô-li-e) “học làm án sang” bằng một trong các việc: B. TL: (7,5đ) A Học cách ăn mặc sang trọng theo kiểu quý tộc. Câu 1: Tác giả thông qua những B. Học may quần áo. câu cáo để khẳng định chủ quyền C. Học ngôn ngữ và cách nói năng của thợ may. dân tộc ta: khẳng định quốc hiệu D. Học cách đi đứng của người khác. Đại Việt; khẳng định nề văn hiến Câu 2: Bài văn “Chiếu dời đô” của Lý Công Uốn lâu đời của dân tộc; khẳng định sự được viết bằng thể loại: toàn vẹn cương vực, lãnh thổ Đại A Cáo; B. Hịch; C. Văn tế; D. Chiếu. Việt; khẳng định phong tục văn Câu 3: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng, tác hoá riêng của người Việt; nhấn dụng của nó như thế nào trong hai câu thơ sau: mạnh chiều dài lịch sử dựng nước Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã, của các triều đại đế vương. Thông Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang. qua đó, Nguyễn Trãi đã đặt vị thế
  7. Ngữ văn 8 Năm học 2019- 2020 sự căm hờn của Chúa sơn lâm trong bài thơ "Nhớ tuý. rừng" của Thế Lữ ? - Tuyên truyền giải thích tác hại Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt ma tuý. A. Từ cũi sắt. B. Từ căm hờn, - Giúp đỡ những người nghiện. C. Từ khố. D. Từ gậm. c) KB: A. Tự luận - Khẳng định tác hại ma tuý cực kì Câu 1: Nêu ngắn gọn những luận cứ mà Nguyễn nguy hiểm. Trãi đã dùng để khẳng định độc lập, chủ quyền dân tộc trong đoạn trích "Nước Đại Việt ta". Câu 2: Hãy viết một bài văn nghị luận nêu rõ tác hại của tệ nạn ma tuý mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ. II .Nhận xét ưu, khuyết điểm GV nhận xét ưu, khuyết điểm 1. Ưu điểm: * Nội dung - Nhìn chung HS làm đúng, đủ bài tập nhất là phần trắc nghiệm - Nhiều em cảm nhận tốt - HS nắm được kiểu bài văn nghị luận và vận dụng linh hoạt cách lập luận và đưa dẫn chứng. *. Cách diễn đạt -Nhiều bài có lối viết trong sáng, hay -Nhìn chung lỗi chính tả đã dần được khắc phục, có sai nhưng không đáng kể 2. Nhược điểm * Nội dung - Một số HS làm chưa đúng, đủ phần trắc nghiệm - Một số học sinh chưa chỉ ra được các luận cứ. - Một số HS chưa nắm được kiểu bài văn nghị luận và viết sơ sài. * Cách diễn đạt
  8. Ngữ văn 8 Năm học 2019- 2020 Trửụứng THCS Giao thiẹn kiểm tra môn ngữ văn – lớp 8 Hoù teõn: ( Thụứi gian 45’) Lụựp : 8 Điểm Lời phê Bài 1: Nối cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp Kiểu câu Đặc điểm và chức năng chính 1, Câu nghi vấn a) Có những từ như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi Khi viết thường kết thúc bằng dấu "!" ; dùng để yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo. 2, Câu cầu khiến b) Có những từ như: ôi, than ôi, hỡi ôi Khi viết thường kết thúc bằng dấu "!" ; dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc. 3, Câu cảm thán c) Có các từ như: ai, gì, nào, sao hoặc từ "hay" nối các vế câu có quan hệ lựa chọn. Khi viết thường kết thúc bằng dấu "?" ; thường dùng để hỏi. 4, Câu trần thuật d) Có các từ: không, chưa, chẳng, không phải dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật sự việc, tính chất, quan hệ nào đó hoặc phản bác một ý kiến, một nhận định. 5, Câu phủ định e) Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm, dùng để
  9. Ngữ văn 8 Năm học 2019- 2020 Bài 3: Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu: “Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1) - Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? (2) Chị Dậu khẽ gạt nước mắt : (3) - Không đau con ạ ! (4) - Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? (5) Hay là u thương chúng con đói quá? (6)" (Trích “Tắt đèn” – Ngô Tất Tố) a) Gạch chân lượt lời, xác định các kiểu câu và hành động nói được thực hiện trong đoạn văn. Câu Kiểu câu Thực hiện hành động nói (1) (2) (3) (4) (5) (6) b) Xác định vai xã hội giữa các nhân vật trong đoạn hội thoại Bài 4: Giải thích tại sao Nam Cao lại sắp xếp trật tự từ trong những bộ phận của câu như sau: “Thẻ của nó, người ta giữ. Hình của nó, người ta đã chụp rồi.” ("Lão Hạc") Bài 5: Chỉ ra lỗi sai diễn đạt trong câu sau và sửa lại cho đúng: “Để học tập tốt nhưng chúng em không được chủ quan.”